Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Còn và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Còn nhé!
Nghĩa của từ “Còn”: tiếp tục có, tiếp tục diễn ra, tiếp tục tồn tại, không phải đã hết cả hoặc đã mất đi.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Còn
– Đồng nghĩa: tồn, tồn tại.
– Trái nghĩa: cạn kiệt, hết, mất.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Trong kho tồn rất nhiều hàng hóa của năm ngoái.
– Lớp học tồn tại một số vấn đề như sau: vệ sinh lớp chưa sạch, học sinh đi học muộn,…
– Trên thế giới vẫn còn tồn tại những kẻ xấu.
– Sau kì nghỉ hè, bài tập của em còn tồn đọng rất nhiều.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Nguồn nước dự trữ đang dần cạn kiệt.
– Người dân đã mua hết rau ở trong siêu thị.
– Em đang xem ti vi thì bị mất tiếng.
– Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiện.
– Bộ phim mà yêu thích đã hết.
– Chú chó mà em yêu quý nhất đã mất vì tuổi già.