Từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ Cao

Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Cao và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Cao nhé!

Nghĩa của từ “Cao”:  có khoảng cách xa với mặt đất lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so những vật khác


Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Cao

- Đồng nghĩa: cao ngất, lêu nghêu, dong dỏng. 

- Trái nghĩa: lùn, thấp, trũng. 

Từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ Cao

Từ ghép với từ Cao

- Cao:  Đơn vị cũ đo ruộng đất ớ Nam Bộ, bằng khoảng 1/10 hecta.

- Cao: Thuốc đông y chế bằng các được liệu lấy từ một số động vật hay thực vật, chiết bằng rượu hoặc nước rồi cô lại ở một thể thích hợp. Cao hổ cốt, Cao bách bộ.

- Cao: Có khoảng cách bao nhiêu đó từ đầu này đến cuối đầu kia, theo chiều thắng đứng (gọi là chiều cao) của vật ở trạng thái đứng thẳng.

- Cao áp: cao thể.

- Cao ban long: Cao chế bằng gạc của hươu nai.

- Cao bay xa chạy: Cao chạy xa bay.

- Cao bối: 1. Người đản ông thường cuỡi ngựa, làm nghề chăn các đàn gía súc ở Bắc Mỹ. 2 Người ăn mặc lố lăng, có cử chỉ hảnh động ngông nghênh, càn rỡ.

- Cao cả: Cao quý đến mức không còn có thể hơn. 

- Cao cấp: (thường đừng phụ sau d.). Thuộc cấp cao, trên trung cấp, Cán bộ cao cấp. Lớp kĩ thuật cao cấp.

- Cao chạy xa bay:  Chạy trốn đi thật nhanh và thật xa (để tránh điểu nguy biểm).

- Cao cồn: Cao được chiết bằng rượu. 

- Cao cường: Vượt trội hẳn người thường về mặt tài sức. 

- Cao dày: Trời cao và đất đày; dùng để chỉ đấng thiêng liêng, theo quan niệm thời xưa.

- Cao dong dỏng: Cao dỏng (láy).

- Cao dỏng: Cao và gây, thon, Con hươu cao đồng. 

- Cao đài: Tin đồ đạo Cao Đài.

- Cao đàm khoát luận: Phát biểu ý kiến sôi nổi về một vấn đề rộng lớn (thường hàm ý mỉa mai). 

- Cao đan hoàn tán: Cao đơn hoàn tán.

- Cao đạo: Thanh cao, không để ý đến cái tắm thường của cuộc đời (hàm ý mỉa mai).

- Cao đẳng: 1. Thuộc bậc học cao, trên trung học, nhưng thường thấp hơn đại học.  2 (Sinh vật) thuộc bậc cao, có tổ chức cơ thể phát triển đầy đủ, phức tạp. 

- Cao đẳng tiểu học: Cấp cao nhất trong bậc tiểu học, trong hệ thống giáo dục thời thực dân Pháp, tương đương với phố thông cơ sở ngày nay. 

- Cao đẹp: Cao quý và đẹp đẽ. 

- Cao điểm: 1. Chỗ cao hơn mặt đất như gò, đồi, núi, v,v.; điểm cao. Đánh chiếm một cao điểm. 2. Thời điểm điễn ra hoạt động cao nhất, căng thắng nhất trong ngày. 

- Cao độ: 1. Độ cao (thường nói về âm thanh). 2 (không dùng làm chủ ngữ). Mức độ cao. Căm phẫn đến cao độ.

- Cao độ kế: Khí cụ đo độ cao so với mặt biển. 

- Cao đơn hoàn tán: Các loại thuốc đông y chế sẵn: cao, tễ, thuốc viên, thuốc bội (nói tổng quát). 

- Cao giá: Có giá trị, có tài năng, được đánh giá cao. 

- Cao học: Cấp học sau đại học, đào tạo thạc sĩ. 

- Cao hổ cốt: Cao nấu bằng xương hổ.

- Cao hứng: Có hứng thú đến mức cao. 

- Cao kều: Cao như vượt hẳn lên, mất cân đối (nói về vóc người).

- Cao kì: cao kỳ: 1. Kiêu kì. 2 (Tư tưởng hành động) cố làm cho ra vẻ hơn người khác người một cách giả tạo. 

- Cao kiến: Ý kiến hay và sáng suốt hơn hắn những ý kiến thông thường.

- Cao lanh: Kaolin.

- Cao lâu:  (cũ). Hiệu ăn lớn bán các món ăn Tung Quốc.

- Cao lêu nghêu: Từ gợi tả đáng cao quá cỡ và gầy, mất cân đối. 

- Cao lương 1: Cây lương thực cùng họ với ngô, thân và lá lớn, giẻ ngắn, hạt to tròn.

- Cao lương 2 (cũ):  Thịt béo và gạo ngon; món ăn ngon (nói khái quát).

- Cao lương mĩ vị: Cao lương mỹ vị (cũ). Món ăn ngon và quý (nói khái quát).

- Cao minh (cũ): Tài giỏi và sáng suốt. 

- Cao ngạo: Kiêu kì, ngạo mạn, tự coi là hơn hẳn người khác. 

- Cao ngất: Cao đến quá tâm mắt.

- Cao nghều: Như cao nghệu.

- Cao nghậu (kết hợp hạn chế): Cao quá cỡ, mất hẳn cân đối.

- Cao nguyên: Vùng đất rộng lớn và cao, xung quanh có sườn dốc rõ rệt, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng.

- Cao nhã: Thanh cao và trang nhã.

- Cao nhòng (kết hợp hạn chế): Cao quá mức bình thường và gầy, gây cảm giác mất cân đối. 

- Cao niên: (Người) đã nhiều tuổi, cao tuổi.

- Cao ốc: Nhà cao tầng.

- Cao Quí: Cao quý.

- Cao quý: Có giá trị lớn về mặt tinh thần rất đáng quý trọng. 

- Cao ráo: Cao và khô ráo, không ấm thấp. 

- Cao sản: Có sản lượng cao. 

- Cao sang: Cao quý và sang trọng.

- Cao siêu: 1. Cao vượt xa hẳn mức thường về giá trị tỉnh thần. 2. Rất cao xa, khó đạt tới. 

- Cao Su: Caosu.

- Cao tay: Có năng lực hành động, đối phó hơn hẳn mức bình thường. 

- Cao tăng: Nhà sư tu hành lâu năm, có đức độ cao.

- Cao tần: Có tần số cao từ 10.000 hertz trở lên.

- Cao tầng (Nhà): có nhiều tầng. 

- Cao thâm (cũ): Cao xa và sâu sắc; cao sâu.

- Cao thế: điện cao thế.

- Cao thủ: Người tài giỏi, cỏ khả năng hoạt động và ứng phó hơn hẳn người thường

- Cao thượng: Cao cả, vượt hẳn lên trên những cái tắm thường, nhỏ nhẹn về phẩm chất, tỉnh thần. 

- Cao tốc: Có tốc độ cao, hoặc giành cho phương tiện giao thông có tốc độ cao. 

- Cao trào: 1. Phong trào lên cao, mạnh mẽ. 2 (chm.). Chỗ tập trưng và đền đập nhất trong một tác phẩm nghệ thuật nhự âm nhạc, kịch, truyện, v.v.

- Cao trình (cũ): Độ cao (so với mặt chuẩn). cao tuổi t. Nhiều tuổi, giả (cách nói lịch sự). Câu lạc bộ những người cao tuổi. Các Vị cao tuổi. 

- Cao uỷ: 1. Viên chức cao cấp, đại diện của một nước ở nước khác, tương đương đại sứ. 2 Viên chức cao cấp của một tố chức quốc tế, phụ trách một loại vấn đề nhất định. 

- Cao vọng: Điều mong ước cao xa.

- Cao vút: Rất cao, như thẳng lên không trung.

- Cao xa: Cao và xa xôi, khó đạt tới. 

- Cao xạ: Cao xạ pháo (nói tắt); pháo cao xạ. 

- Cao xạ pháo (cũ): Pháo cao xạ.


Đặt câu với từ đồng nghĩa

- Tòa nhà trước mặt cao ngất.

- Người lêu nghêu như con sếu vườn.

- Bạn Trường có dáng người dong dỏng.

- Bạn trai tôi cao ngất ngây.


Đặt câu với từ trái nghĩa

- Linh vừa đọc câu chuyện Nàng bạch tuyết và bảy chú lùn.

- Em thấp hơn bạn Vân 5cm.

- Một đêm không ngủ khiến đôi mắt trũng sâu.

- Điểm toán vừa rồi của tôi rất thấp.

- Hoa lùn hơn Mai. 

Đỗ Xuân Quỳnh
11/3/2024
Đánh giá bài viết
icon-make-question icon-make-question