Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chê và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Chê nhé!
Nghĩa của từ “Chê”: tỏ ra không thích, không vừa ý vì cho là kém, là xấu.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chê
– Đồng nghĩa: chê bai, khiển trách, phê bình.
– Trái nghĩa: ca ngợi, khen ngợi, khen thưởng.
Từ ghép với từ Chê
– Chê bai: Tỏ lời chê (nói khái quát).
– Chê chán: Như chán chê.
– Chê cười: Chê và tỏ ý chế nhạo (nỏi khái quát).
– Chê ỏng chê eo: Chê hết điều nọ đến điểu kia một cách khó tính.
– Chê trách: Chê và tỏ ý trách vì không được hải lòng (nói khái quát).
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Nga hay chê bai hết người này đến người khác.
– Cô giáo khiển trách Phương vì ngủ gật trong giờ học.
– Xuân bị phê bình vì không tham gia lao động cùng các bạn.
– Bà nội lúc nào cũng chê bai em, mặc kệ em có làm hay không.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Bài hát ca ngợi những chú bộ đội hải quân thật anh dũng.
– Mai được khen ngợi trước lớp vì bạn nhặt được của rơi và trả lại người mất.
– Cả lớp được khen thưởng vào cuối năm học.
– Em được mẹ khen thưởng sau khi đạt được thành tích xuất sắc.
– Cả nhà luôn khen ngợi em chăm chỉ, ngoan ngoãn.