Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Tất bật và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Tất bật nhé!
Nghĩa của từ “Tất bật”: trạng thái bận rộn, hối hả khi phải làm nhiều việc cùng một lúc
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Tất bật
– Đồng nghĩa: bận rộn, hối hả, vội vã, vội vàng, bận bịu.
– Trái nghĩa: rảnh rỗi, nhàn rỗi, thảnh thơi, ung dung, điềm tĩnh.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Bố mẹ luôn bận rộn với công việc nên hay về nhà rất trễ.
– Tôi thấy chị hàng xóm lại vội vã chạy đi đón con.
– Em thấy mỗi sáng mẹ luôn vội vàng chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.
– Ba rất bận bịu, luôn về nhà trễ và hay tăng ca.
– Tôi hối hả dọn dẹp nhà cửa trước khi mẹ về.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Tôi thường rảnh rỗi vào mỗi cuối tuần.
– Mẹ tôi đổi công việc, giờ đây đã nhàn rỗi hơn không còn suốt ngày tăng ca, về trễ nữa.
– Anh ấy vô cùng thảnh thơi.
– Tôi thấy cậu ấy lúc nào cũng ung dung, tự tại, chả lo lắng điều gì.