Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Nhân hậu và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Nhân hậu nhé!

Nghĩa của từ “Nhân hậu”: hiền và giàu lòng thương người, chỉ muốn đem lại những điều tốt lành cho người khác.

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Nhân hậu

– Đồng nghĩa: hiền lành, hiền từ, khoan dung, bao dung.

– Trái nghĩa: độc ác, tàn ác, tàn độc, nham hiểm.

Đặt câu với từ đồng nghĩa

– Cô giáo dạy văn của lớp tôi rất hiền lành.

– Bà em có khuôn mặt hiền từ và phúc hậu.

– Mẹ tôi khoan dung cho những sai lầm nhỏ của tôi.

– Em ấy rất bao dung, tử tế, tốt bụng.

Đặt câu với từ trái nghĩa

– Mụ phụ thủy trong truyện Nàng bạch tuyết và bảy chú lùn vô cùng độc ác.

– Nhân vật phản diện trong các bộ phim đều ra tay tàn ác, dã man.

– Tên tù nhân ấy ra tay tàn độc với chính người thân của mình.

– Nhìn hắn ta quá nham hiểm nên tôi không muốn tiếp xúc.

By quynh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *