Từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ Ngây thơ
Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Ngây thơ và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Ngây thơ nhé!
Nghĩa của từ “Ngây thơ”: chưa hiểu biết hoặc rất ít hiểu biết về đời, do còn non trẻ, ít kinh nghiệm và vẫn chưa bị tác động bởi sự đời.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Ngây thơ
– Đồng nghĩa: thơ ngây, non dại, ngốc nghếch, trong sáng.
– Trái nghĩa: tinh vi, tinh ranh, xảo trá, gian trá, nham hiểm, khôn ngoan.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Luôn phải giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.
– Cậu ta giả vờ thơ ngây để lừa tình người khác.
– Cô bé ngày nào còn ngốc nghếch, đáng yêu giờ đã trở thành một thiếu nữ xinh đẹp, dịu dàng.
– Cậu ta còn quá non dại để đối mặt với những công việc, kế hoạch khó khăn.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Cách thức phạm tội của hắn rất tinh vi.
– Cậu ta trông thật nham hiểm.
– Ông này là kẻ xảo trá và tham nhũng rất nhiều tiền của công ty.
– Thằng nhóc nhà hàng xóm rất tinh ranh.
– Chú chó nhà tôi khôn ngoan tới mức ai gặp cũng khen.