Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ An nhàn và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ An nhàn nhé!
Nghĩa của từ “An nhàn”: thể hiện trạng thái tinh thần, thể chất thoải mái, không vướng bận, lo âu.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ An nhàn
– Đồng nghĩa: sung sướng, thảnh thơi, nhàn hạ, dễ dàng, nhẹ nhàng.
– Trái nghĩa: vất vả, khó khăn, nặng nhọc, khó nhọc, cực nhọc.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Tôi sung sướng vì được bố mua cho điện thoại mới.
– Sau khi nghỉ việc, dì tôi thảnh thơi đi du lịch.
– Từ lúc kết hôn mẹ tôi rất nhàn hạ không bận tâm việc gì vì đã có bố lo.
– Một ngày làm 5 đề sử với tôi quá dễ dàng.
– Tôi thích kiểu người đàn ông nhẹ nhàng.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Thật vất vả để đưa ra sự lựa chọn giữa việc mua hay không.
– Khó khăn lắm tôi mới có được bó hoa ấy.
– Những công việc nặng nhọc trong nhà đều có ba và anh hai lo.
– Công việc này thật khó nhọc.