Bài viết Tìm từ chỉ đặc điểm các loài vật giúp cung cấp thêm cho các bạn những từ ngữ miêu tả phù hợp về đặc điểm của những loài vật như: Hình dáng, màu sắc, mùi hương, tiếng kêu, thói quen.
Từ chỉ đặc điểm các loài vật
Hình dáng: To, nhỏ, béo, gầy, cao, thấp, dẹp, dài,…
Đặt câu
– Con voi to hơn con kiến.
– Con lợn ngày càng béo.
– Chú mèo con nhỏ lông ngắn đáng yêu làm sao.
– Bố đưa tôi đi sở thú, nhìn con trăn dài to kia mà tôi vô cùng kinh hoàng.
– Con châu chấu gầy như que tăm.
– Hươu cao cổ thật cao.
– Con thỏ tuy thấp bé nhưng sức bật lại rất tốt
Màu sắc: Xanh, đỏ, nâu, đen, trắng, vàng, tím, hồng,…
Đặt câu:
– Con châu chấu màu xanh trùng với màu của lá cây nên rất khó để phát hiện.
– Chú chim có bộ lông màu đỏ này rực rỡ làm sao.
– Con chó Chihuahua này có bộ lông nâu mượt mà.
– Tôi rất thích mấy con mèo có lông màu trắng hoặc đen.
– Ốc sên biển tím mà tôi nhìn thấy ở tivi rất đẹp.
– Thường thường em hay bắt gặp những chú vịt con vàng đi loanh quanh bên ao.
Mùi hương: mùi táo, mùi quýt, mùi hôi, mùi cola anh đào, mùi vanilla, mùi xạ hương,…
Đặt câu:
– Mấy con chó chơi ở vũng bùn về toàn mùi hôi.
– Hươu xạ Kashmir ở Afghanistan có mùi xa hương.
– Đến giờ tôi mới biết chú chim Aukets có mùi quýt.
– Kiến vàng hay đi ăn mật ngọt và có mùi chanh.
Tiếng kêu: sủa, gáy, kêu, hú,…
Đặt câu:
– Thỉnh thoảng vào lúc nửa đêm con chó nhà tôi thường xuyên sủa ầm ĩ.
– Mỗi khi trời gần sáng thì những chú gà trống cất tiếng gáy ò ó ooooo.
– Con cú kêu đêm nghe thật đáng sợ.
– Thỉnh thoảng tôi lại nghe thấy tiếng hú ở khu rừng đối diện.
Thói quen: bơi, bay, chạy nhanh, vẫy đuôi,…
Đặt câu:
– Những chú vịt nhà em rất thích bơi ở ao nuôi cá của bố.
– Vài ba chú chim bồ câu sải cánh bay thật đẹp.
– Con mèo gặm miếng cá chạy nhanh đếc mức tôi không đuổi kịp.
– Chú chó nhà tôi nuôi đã được hơn 4 năm, cứ mỗi lần tôi về nó đềy vẫy đuôi.