Tìm hiểu tác giả tác phẩm
Tác giả: Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 – 1585)
- Hiệu: Bạch Vân cư sĩ, học trò xuất sắc của Lương Đắc Bằng.
- Quê quán: Vĩnh Lại, Hải Dương (nay thuộc Hải Phòng).
- Là nhà nho học, nhà thơ, nhà triết học lớn, được gọi là Trạng Trình.
- Là người uyên bác, cương trực, có tầm nhìn xa trông rộng, từng được phong Trình Tuyền hầu.
- Sau khi cáo quan, ông về ở ẩn, sống cuộc đời thanh đạm, an nhiên với thiên nhiên và quê nhà.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm để lại nhiều lời sấm, thơ văn chữ Hán và chữ Nôm có giá trị.
Tác phẩm: “Nhàn”
- Trích trong “Bạch Vân quốc ngữ thi” – tập thơ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Nội dung chính: Bài thơ thể hiện quan niệm sống nhàn tản, ẩn dật, xa rời danh lợi, sống gắn bó với thiên nhiên, thanh đạm mà thanh cao.
- Nghệ thuật tiêu biểu:
- Sử dụng hình ảnh dân dã, từ ngữ giản dị gần gũi với đời sống nông thôn.
- Phép đối chỉnh (ta dại – người khôn) và giọng điệu châm biếm nhẹ nhàng.
- Ý nghĩa tư tưởng:
- Thể hiện triết lí sống an nhiên, buông bỏ danh lợi để giữ trọn khí tiết, nhân cách cao đẹp.
- Gửi gắm quan điểm về chữ “nhàn” mang ý nghĩa tự chủ, tự do trong tâm hồn hơn là tránh né xã hội.
Đọc hiểu bài Nhàn
Nhàn
__ Nguyễn Bỉnh Khiêm__
Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu đến gốc cây, ta sẽ nhắp
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
Câu 2. Trong bài thơ, thú Nhàn của Nguyễn Bình Khiêm được thể hiện qua những hình ảnh nào?
A. Ăn, tắm, uống rượu
B. Ăn, tắm, ngắm trăng
C. Tắm, uống rượu, chơi đàn
D. Uống rượu, ăn, chơi cờ
Câu 3. Bài thơ Nhàn không đề cập đến phương diện nào trong chân dung con người Nguyễn Bỉnh Khiêm?
A. Sự nghiệp
B. Nhân cách
C. Cuộc sống sinh hoạt
D. Trí tuệ
Câu 4. Từ “thơ thẩn” trong bài thơ có nghĩa là gì?
A. Lặng lẽ, chậm rãi, thư thái trong lòng
B. Tinh thần không ổn định, vẩn vơ
C. Từ từ, chậm rãi, không vội vàng
D. Lặng lẽ như có điều gì đang suy nghĩ vẩn vơ lan man
Câu 5 (0,5 điểm) Xác định nhịp thơ ở câu thơ đầu tiên. Nêu tác dụng của cách ngắt nhịp ấy.
Câu 6 (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ thứ 3 và thứ 4.
Câu 7 (0,5 điểm) Triết lí sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm được thể hiện như thế nào qua hai câu cuối bài thơ?
Câu 8 (1,0 điểm) Em hiểu như thế nào là nhàn? Quan niệm về chữ nhàn của tác giả trong bài thơ trên?
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1.
A. Thất ngôn bát cú đường luật
Câu 2.
A. Ăn, tắm, uống rượu
Câu 3.
A. Sự nghiệp
Câu 4.
A. Lặng lẽ, chậm rãi, thư thái trong lòng
Câu 5.
– Nhịp thơ ở câu thơ 1 là 2/2/3.
– Tác dụng của cách ngắt nhịp: cho thấy cái chủ động, sẵn sàng, thanh thản của Trạng Trình với cuộc sống điền dã, có chút ngông ngạo trước thói đời.
Câu 6.
– Biện pháp nghệ thuật tu từ trong câu thơ 3 và 4: Phép đối (Ta dại – Người khôn; nơi vắng vẻ – chốn lao xao
– Hiệu quả nghệ thuật của phép đối đó: vừa để khẳng định sự lựa chọn phương châm sống, cách ứng xử của tác giả – chọn lối sống tĩnh tại, an nhàn, không tranh giành, vừa thể hiện sắc thái châm biếm, mỉa mai đối với cách sống mưu cầu danh lợi, ham danh vọng, phú quý của một bộ phận người.
Câu 7.
Danh vọng, tiền tài cũng chỉ là phù du, hư vô. Tất cả sẽ vô nghĩa sau một cái khép mắt khẽ khàng. Đó là cái nhìn của một bậc đại nhân, đại trí.
Câu 8.
Chữ nhàn được hiểu là:
– Nhàn là có ít hoặc không có việc gì phải làm, phải lo nghĩ đến
– Quan niệm về chữ nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm (0,5 điểm)
+ Là không tranh đua, không màng danh lợi, không bon chen, không cơ mưu, tự dục.
+ Là sống thanh thản, an nhiên, tự tại bởi những thú vui riêng của mình.
Các câu hỏi mở rộng từ tác phẩm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Từ nào dưới đây không thể hiện đời sống thanh nhàn trong bài thơ?
A. Măng trúc
B. Hồ sen
C. Gốc cây
D. Phố chợ
Đáp án: D
Câu 2. Hình ảnh “phú quý tựa chiêm bao” thể hiện điều gì?
A. Ước mơ của nhà thơ
B. Lòng tiếc nuối phú quý
C. Cái nhìn tỉnh táo, coi nhẹ danh lợi
D. Khát khao đổi đời
Đáp án: C
Câu 3. Nhịp thơ nào thể hiện rõ nét từng thú vui bình dị trong đời sống ẩn dật?
A. Nhịp nhanh, gấp gáp
B. Nhịp dồn dập, dồn nén
C. Nhịp chậm rãi, đều đặn
D. Nhịp linh hoạt, biến đổi bất thường
Đáp án: C
Câu 4. Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng ở câu 3 và 4 là?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Phép đối
Đáp án: D
Câu 5. Câu thơ nào thể hiện rõ nhất tư tưởng triết lí về sự phù du của danh lợi?
A. Một mai, một cuốc, một cần câu
B. Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
C. Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
D. Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao
Đáp án: D
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Phân tích vẻ đẹp của lối sống nhàn được Nguyễn Bỉnh Khiêm thể hiện trong bài thơ.
Câu 2. Nhận xét nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ giản dị mà giàu hình ảnh trong bài “Nhàn”.
Câu 3. Cảm nhận của em về cách lựa chọn “ta dại – người khôn” trong hai câu 3–4. Đây có phải là sự dại thật không? Vì sao?
Câu 4. Qua bài thơ “Nhàn”, em học được gì về quan niệm sống giữa xã hội hiện đại hôm nay?
Câu 5. Viết đoạn văn ngắn (8–10 câu) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự thanh thản trong tâm hồn con người.