Tìm hiểu tác giả tác phẩm
Tác giả: Hạ Tri Chương (賀知章)
- Thời đại: Nhà Đường (Trung Quốc)
- Quê quán: Việt Châu (nay thuộc Chiết Giang, Trung Quốc)
- Cuộc đời:
- Là người thông minh, học giỏi, đỗ đạt cao và làm quan đến chức Thái tử tân khách, từng dạy Thái tử.
- Gắn bó với chốn cung đình trong nhiều năm, đến khi tuổi già mới được về quê hưu trí.
- Đặc điểm thơ ca: Vừa tài hoa, vừa hóm hỉnh, sâu sắc. Thơ ông nổi tiếng ở chất trữ tình nhẹ nhàng, pha chút bi hài và triết lý sống nhân văn.
Tác phẩm: “Hồi hương ngẫu thư” (Bài thơ ngẫu hứng khi về quê)
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Hoàn cảnh sáng tác:
- Được sáng tác khi Hạ Tri Chương về quê lúc tuổi già sau nhiều năm làm quan ở kinh thành.
- Nội dung chính:
- Thể hiện cảm xúc ngậm ngùi, đau đáu của một người con xa quê lâu ngày trở về nhưng lại trở thành “người lạ” trên chính quê hương mình.
- Diễn tả nỗi cô đơn, lạc lõng, cũng như sự đổi thay nghiệt ngã của thời gian.
- Giá trị nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giản dị, súc tích, giàu hình ảnh.
- Sử dụng thành công phép đối, phép tương phản.
- Giọng điệu vừa hóm hỉnh, vừa chua xót tạo chiều sâu cảm xúc cho bài thơ.
Đọc hiểu bài thơ Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Chương
HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
Thiếu tiểu ly gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn, khách tòng hà xứ lai?
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
Câu 2. Dòng nào nêu lên tâm trạng của tác giả trong bài thơ?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
B. Buồn thương trước cảnh quê hương có nhiều thay đổi
C. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hương
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành
Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào không sử dụng trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư?
A. Biểu cảm qua tự sự và miêu tả
B. Phép tương phản
C. Phép đối
D. Ẩn dụ
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với bài thơ?
A. Hai câu đầu có giọng điệu nhẹ nhàng, bình thản, khách quan song pha lẫn nỗi buồn ngậm ngùi
B. Thể hiện tình yêu quê hương thắm thiết của một người lữ khách nhớ về cố hương.
C. Hai câu sau là giọng điệu hóm hỉnh, bi hài chứa đựng một nỗi buồn ngậm ngùi, cô đơn của tác giả khi về đến quê nhà.
D. Bài thơ sử dụng phép tiểu đối thành công, góp phần thể hiện sâu sắc những tâm tư, tình cảm của tác giả.
Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ đầu.
Câu 6 (0,5 điểm) Nhà thơ đã thể hiện tâm trạng gì qua câu thơ “Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai”?
Câu 7 (1,0 điểm) Sự biểu hiện tình quê hương ở hai câu trên và hai câu dưới có gì khác nhau về giọng điệu?
Câu 8 (0,5 điểm) Em hãy kể tên một số bài thơ đường luật viết về quê hương mà mình biết.
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1.
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
Câu 2.
C. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hương
Câu 3.
D. Ẩn dụ
Câu 4.
B. Thể hiện tình yêu quê hương thắm thiết của một người lữ khách nhớ về cố hương.
Câu 5.
– Phép đối: thiếu tiểu – lão đại’ li gia – đại hồi; hương âm vô cải – mấn mao tồi.
– Tác dụng: Nhấn mạnh tình yêu quê hương nên tác giả trở về quê hương.
Câu 6.
Câu thơ “Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai” thể hiện niềm chua xót, u buồn của tác giả khi trở về quê: Đây chính là quê hương ông nhưng ông bị coi là khách lạ. Khách lạ ngay chính quê hương mình. Đây là qui luật tự nhiên, giờ bạn ông chắc đã còn. Song, tự đáy lòng ông rất tủi buồn vì tình yêu quê hương dồn nén hơn 50 năm giờ được đáp đền là thế. Nên nhi đồng hớn hở bao nhiêu thì nhà thơ sầu muộn bấy nhiêu.
Câu 7.
– Hai câu đầu giọng điệu chân thực, sâu sắc, hai câu cuối hình ảnh âm thanh tươi vui.
– Ý nghĩa: Câu thơ sử dụng những hình ảnh, âm thanh vui tươi để thể hiện nỗi ngậm ngùi, buồn tủi, xót xa của tác giả.
Câu 8.
HS nêu tên tác giả, tá phẩm: Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan, Chiều hôm nhớ nhà – Bà Huyện Thanh Quan,…
Câu hỏi mở rộng từ tác phẩm
Câu hỏi nội dung – tư duy – cảm nhận
Câu 1. Phân tích sự đối lập giữa “hương âm vô cải” và “mấn mao tồi” trong hai câu đầu và tác dụng của nó trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả.
Câu 2. Câu hỏi của lũ trẻ “Khách tòng hà xứ lai?” ẩn chứa điều gì về sự xa lạ của tác giả với chính quê hương mình?
Câu 3. Vì sao nói bài thơ mang đậm tính chất bi hài? Phân tích để làm rõ giọng điệu ấy.
Câu 4. Qua bài thơ, em nhận xét gì về sự thay đổi của con người và quê hương theo thời gian?
Câu 5. Theo em, vì sao bài thơ chỉ dùng ngôn ngữ bình dị mà vẫn lay động người đọc sâu sắc?
Câu hỏi liên hệ – vận dụng
Câu 1. Hãy liên hệ bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” với bài “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) để làm rõ tâm trạng của người xa quê.
Câu 2. Em đã từng trở lại một nơi quen thuộc sau nhiều năm xa cách chưa? Cảm xúc của em khi đó có gì giống hoặc khác với tác giả?
Câu 3. Viết đoạn văn 5–7 câu nêu cảm nghĩ của em về nỗi cô đơn của tác giả khi trở về quê trong bài thơ.
Câu 4. Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi của con người và mối quan hệ với quê hương trong xã hội hiện đại?
Câu 5. Liên hệ bài thơ với thực tế hiện nay: Có phải ngày nay nhiều người trẻ cũng trở thành “khách lạ” nơi quê hương không? Vì sao?
Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao
Câu 1. Câu thơ “Nhi đồng tương kiến, bất tương thức” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ
B. Đảo ngữ
C. Tương phản
D. Nhân hóa
→ Đáp án: C
Câu 2. Câu thơ “Tiếu vấn, khách tòng hà xứ lai?” có thể hiểu theo cảm xúc nào?
A. Hào hứng của người về quê
B. Tức giận với trẻ con
C. Buồn tủi xen lẫn hài hước
D. Vui mừng đoàn tụ
→ Đáp án: C
Câu 3. Trong bài thơ, hình ảnh “mấn mao tồi” gợi tả điều gì?
A. Trang phục sang trọng của người trí thức
B. Sự già nua của tác giả
C. Mái tóc rối bù vì đi đường dài
D. Nét đẹp phong trần
→ Đáp án: B
Câu 4. Ý nào sau đây nói đúng nhất về nghệ thuật của bài thơ?
A. Dùng nhiều phép tu từ phức tạp
B. Dùng ẩn dụ liên tiếp để nói về quê hương
C. Dùng lời kể bình dị, kết hợp phép đối và tương phản
D. Dùng ngôn ngữ tượng trưng trừu tượng
→ Đáp án: C
Câu 5. Dòng nào thể hiện rõ nhất tình huống trớ trêu mà tác giả gặp phải khi về quê?
A. Thiếu tiểu ly gia, lão đại hồi
B. Hương âm vô cải, mấn mao tồi
C. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
D. Tiếu vấn, khách tòng hà xứ lai?
→ Đáp án: D