Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chán nản và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Chán nản nhé!
Nghĩa của từ “Chán nản”: cảm thấy rất chán và nản lòng, không còn muốn tiếp tục nữa, không còn thiết gì nữa.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chán nản
– Đồng nghĩa: ngả lòng, buồn chán, suy sụp, nản chí.
– Trái nghĩa: vui vẻ, sung sức, nỗ lực.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Chúng em không bao giờ ngả lòng trước những khó khăn.
– Em cảm thấy buồn chán khi bố mẹ vắng nhà.
– Cậu ấy suy sụp tinh thần khi nghe tin ông của mình qua đời.
– Bạn thân của tôi rất suy sụp khi mối tình hơn 7 năm của cô ấy đã kết thúc.
– Khi gặp phải thử thách, em luôn dặn lòng mình không được nản chí mà phải cố gắng hết sức để vượt qua.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Em gái luôn vui vẻ trong bữa tiệc sinh nhật của mình.
– Các vị anh hùng đều đã rất sung sức và dũng cảm.
– Chúng em luôn nỗ lực học tập để đạt thành tích cao.
– Nỗ lực ôn thi từng ngày để có thể đỗ vào trường đại học em hằng mong muốn.
– Hy vọng mỗi ngày gia đình đều vui vẻ, hạnh phúc, ấm no.