Bài viết Tìm từ chỉ đặc điểm hình dáng con người giúp cung cấp thêm cho các bạn những từ ngữ miêu tả phù hợp về hình dáng con gái, phụ nữ; hình dáng con trai, đàn ông và hình dáng ông, bà.

Miêu tả hình dáng con gái, phụ nữ

Mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen mướt, đen huyền,mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt,..

Đặt câu:

– Bạn thân tôi có một mái tóc đen nhánh, mượt mà khiến nhiều người ghen tị.

Đôi mắt: một mí, hai mí, long lanh, mơ màng, đen láy,..

  Đặt câu: 

– Cậu ấy có đôi mắt hai mí, khác với tôi, tôi có đôi mắt một mí.

– Em bé có đôi mắt long lánh, đen láy nhìn dễ thương vô cùng.

Khuôn mặt: Trái xoan, thanh tú, đầy đặn, bầu bĩnh,…

Đặt câu:

– Con gái của dì tôi có khuôn mặt trái xoan xinh xắn.

– Cô ấy sở hữu khuôn mặt thanh tú, xinh đẹp.

Làn da: Trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng,..

  Đặt câu:

– Tôi muốn có một làn da trắng hồng.

– Cô gái kia hẳn là phải chăm sóc da kĩ càng lắm mới có được làn da mịn màng, căng bóng.

Vóc dáng: Cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, thấp bé, lùn tịt,..

  Đặt câu:

– Tôi muốn có vóc dáng cân đối như người mẫu.

– Dáng người của hoa khôi trường tôi rất thanh mảnh, cân đối.

– Cô ấy vô cùng thấp bé so với bạn bè cùng trang lứa.

Hàm răng: Trắng bóng, đều đặn như những hạt bắp, răng khểnh duyên dáng,..

  Đặt câu:

– Vì ngày nào cùng đánh răng và khám chữa răng đều đặn nên răng của em rất trắng bóng.

– Em gái em có răng khểnh duyên dáng, rất dễ nhìn.

Đôi tay: Thon thả, tay búp măng, mũm mĩm, trắng nõn, móng tay dài, móng tay hay cắt gọng gàng,…

  Đặt câu:

– Mọi người hay khen cô ấy có đôi tay trắng nõn.

– Em thích có móng tay dài, nhìn tay em sẽ thon và đẹp hơn.

– Chỉ cần nhìn tay bạn ấy là biết móng tay hay cắt gọng gàng, sạch sẽ.

Cái miệng: Chúm chím, nhỏ nhắn, môi dày, môi mỏng, xinh xinh, mềm mại, hồng phớt.

Đặt câu:

– Cháu gái em có cái miệng chúm chím đáng yêu.

– Môi của cô ấy khi tô son lên nhìn rất dày và đầy đặn.

 

Miêu tả hình dáng con trai, đàn ông

Mái tóc:  cứng như rễ tre, dày dặn, đen nhánh, đen mượt,..

  Đặt câu:

– Tóc của cậu ta cứng như rễ tre.

– Anh ấy sở hữu mái tóc đen dày dặn.

Đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, linh lợi, linh hoạt, sắc sảo, tinh anh, gian sảo,…

  Đặt câu:

– Cậu bạn tôi có đôi mắt ti hí, mỗi lần nhìn vào ai cũng nghĩ cậu ấy đang nhắm mắt.

– Người đàn ông ấy có đôi mắt tinh anh, sắc sảo.

Khuôn mặt: vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày,…

Đặt câu:

Chú hàng xóm làm nông cạnh nhà tôi có khuôn mặt vuông chữ điền.

– Tôi chưa từng nhìn thấy người có khuôn mặt choắt, anh ta là người đầu tiên mang khuôn mặt ấy mà tôi gặp.

Làn da: Đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, thô ráp,…

  Đặt câu:

– Sau khi làm việc nhiều người dưới trời nắng, da của anh ta đã trở nên ngăm đen.

– Anh ấy có làn da bánh mật rất cuốn hút.

Vóc dáng: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt, vóc dáng thư sinh,..

  Đặt câu:

Anh ta có thân hình vạm vỡ, rắn chắc.

– Người bạn học của tôi có vóc dáng thấp bé, đã vậy còn gầy đét.

– Nhìn người đàn ông ấy lực lưỡng làm sao.

Hàm răng: Trắng bóng, đều đặn như những hạt bắp, răng khểnh,..

  Đặt câu:

Răng của cậu bé nhà hàng xóm đều đặn như những hạt bắp.

– Cậu nhóc này chưa gì đã có răng khểnh duyên như này rồi.

Đôi tay: Thon thả, chai sạn, thô kệch, thô ráp, móng tay dài, móng tay cắt gọn gàng,…

  Đặt câu:

Tay của anh ấy đã chai sạn, thô ráp sau khi đi làm những công viêc bưng bê nặng nhọc.

– Mặc dù là con trai nhưng móng tay cậu ấy luôn được cắt gọn gàng.

Môi: Môi dày, môi mỏn, nứt nẻ

  Đặt câu:

– Môi ta anh ta khá dày.

– Môi của cậu ấy thường nứt nẻ vào mùa đông.

Miêu tả hình dáng ông, bà

Mái tóc: hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, lơ thơ, xơ xác, lưa thưa,..

  Đặt câu:

– Ông tôi giờ đây đã có mái tóc hoa râm.

– Tóc của bà giờ đã bạc phơ, lưa thưa không còn dày như trước.

Đôi mắt: Ti hí, gian sảo, linh hoạt, soi mói, mờ đục, lờ đờ,…

  Đặt câu:

– Bà hàng xóm có đôi mắt chuyện soi mói người khác.

– Mắt ông ta nhìn thật gian sảo.

Khuôn mặt: phúc hậu, gầy, dài, tròn,..

Đặt câu:

– Bà ngoại em có khuôn mặt rất phúc hậu.

Làn da: nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô ráp,…

  Đặt câu:

Da của ông bà đã trở nên nhăn nheo, thô ráp.

Vóc dáng: còm nhom, gầy đét, thấp bé, lùn tịt,…

  Đặt câu:

– Bà em giỡ đã gầy yếu không còn vóc dáng như xưa.

– Nhìn dáng người còm nhom của ông bà mà em xót xa làm sao.

Hàm răng: đen bóng, móm mém,…

  Đặt câu:

Bà em thường ăn trầu nên răng đã trở nên đen bóng.

– Ông bây giờ đã móm mém không ăn được gì ngoài cháo.

Đôi tay: chai sạn, thô kệch, thô ráp,..

  Đặt câu:

– Làm đồng áng nhiều năm tay bà em đã trở nên thô ráp, nứt nẻ,…

Môi: thâm xì, nứt nẻ, khô, nứt toác,…

  Đặt câu:

– Môi của ông bà luôn nứt nẻ khi đông tới.

– Bà bị bệnh, môi của bà khô lại, nên em phải lấy bông chấm ít nước cho môi bà đỡ khô.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *