Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chi và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Chi nhé!
Nghĩa của từ “Chi”: bỏ ra dùng vào việc gì.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chi
– Đồng nghĩa: chi phí, chi tiêu, tiêu xài.
– Trái nghĩa: thu, thu thập.
Từ ghép với từ Chi
– Chi bộ: 1 Tổ chức cơ sở của một chính đảng. 2.(cũ) Tổ chức đảng công nhân nằm trong một tổ chức quốc tế.
– Chi chi chành chành: Tên bài hát (bắt đầu bằng bốn tiếng “chi chi chành chành”) mở đầu một trò chơi của trẻ em.
– Chi chít: (Vật nhỏ) rất nhiều và cái này sít cái kia, hầu như không còn chỗ trống, chỗ hở.
– Chi chút: Như chắt chiu.
– Chi cục: Chi nhánh của cục hoặc tổng cục.
– Chỉ dùng: Dùng tiền của cho nhụ cầu hằng ngày, nhu cầu đời sống (nói khái quát).
– Chi dụng: Chi dùng.
– Chi điểm: Chi nhánh của công ti hoặc tổ chức kinh doanh.
– Chi đoàn: Tổ chức-cơ sở của đoàn thanh niên.
– Chi đội: 1. Đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam trong thời kỉ trước và sau Cách mạng tháng Tám, tương đương tiểu đoàn hoặc trung đoàn. 2. Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên, chi đội lớn.
– Chi hội: Chi nhánh hoặc tổ chức cơ sở của hội.
– Chi khu: Đơn vị hành chính – quân sự của chính quyền Sài Gòn trước 1975, tương đương với quận.
– Chi li: Tỉ mi và rạch ròi, từng li từng tí.
– Chi lưu: Sông nhánh, trong quan hệ với sông cái.
– Chi nhánh: 1 Nhánh phụ, phân ra từ nhánh chính. 2 Bộ phận ở địa phương, tổ chức cấp đưới của một số cơ quan hoặc tổ chức (thường là tổ chức kinh doanh).
– Chi phái: Ngành trong một họ hoặc một trường phái.
– Chi phí: Dùng tiền của vào công việc gi (nói khái quát).
– Chi phí lưu thông: Toàn bộ chỉ phí để đưa hàng hoá từ nơi sản xuất ra đến tay người tiêu dùng.
– Chi phí sản xuất: Toàn bộ hao phí lao động sống và lao động quá khứ cần thiết để làm ra sản phẩm.
– Chi phối: Có tác dụng điều khiển, quyết định đối với cái gì.
– Chi thu: Như thu chi.
– Chi tiết: 1. Phần rất nhỏ, điểm nhỏ trong nội dung sự việc hoặc hiện tượng. 2. Thành phần riêng lẻ hoặc tổ hợp đơn giản nhất của chúng, có thể tháo lắp được, như đỉnh Ốc, trục, bánh xe, Y.V. trong máy móc, thiết bị.
– Chi tiêu: Dùng tiến vào việc gì (nói khái quát).
– Chi trả: Bỏ tiền ra trả (nói khái quát).
– Chi tử: Vị thuốc đông y chế biến từ quả cây dành dành.
– Chỉ uỷ: Ban chấp hành chỉ bộ đảng cộng sản.
– Chi uỷ viên: Uỷ viên chi uỷ.
– Chi viện: Giúp để tăng sức mạnh, tăng khả năng vượt qua khó khăn.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Gia đình em có rất nhiều khoản phải chi tiêu.
– Bố mẹ luôn dạy em phải tiêu xài tiết kiệm.
– Chi phí cho một buổi học thêm là 50 nghìn đồng.
– Em có một chú lợn đất tiết kiệm đã nuôi được 4 năm.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Cô giáo nhắc các bạn còn 5 phút nữa cô sẽ đi thu bài.
– Chúng em đã thu thập được rất nhiều thông tin về loài khủng long bạo chúa.
– Tôi có sở thích thu mua những món đồ cổ.
– Cần phải thu thập thêm nhiều giấy khen thì tôi mới được mẹ thưởng cho chuyến đi du lịch ở nước ngoài.