Từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ Chết

Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chết và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Chết nhé!

Nghĩa của từ “Chết”:mất khả năng sống, không còn có biểu hiện của sự sống.


Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chết

- Đồng nghĩa: mất, qua đời, băng hà, bỏ mạng, hi sinh.

- Trái nghĩa: sống, sống sót.

Từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ Chết

Từ ghép với từ Chết

- Chết cha: (thường đùng trong câu cảm xúc). 

- Chết chẹt: Lâm vào tỉnh thế mắc kẹt ở Biữa, không thể có lối thoát. 

- Chết chóc: Chết (nói về người; nói khái quát).

- Chết chùm: Chết cùng một bọn, chết cả lũ.

- Chết dở: Lâm vào tình thế gay go không Sso tìm ra lối thoát. 

- Chết dở sống dở: Như chết dở.

- Chết điếng: Lặng người đi vì một tác động quá đau đớn.

- Chết đuối: Chết ngạt do chìm dưới nước.

- Chết đuối vớ được cọc: Ví tình thế đang lúc nguy hiểm lại gặp may, có lối thoát.

- Chết đuối vớ phải bọt: Ví tình thế đang lúc nguy cấo lại bám vào cái quá mỏng manh, không thể nhờ cứu thoát được.

- Chết đứng: Lâm vảo tình thế rất lúng túng, cảm thấy đành chịu không biết xử trí ra sao.

- Chết gí: 1 (Cây có) chết vì bị đè chặn, khôn thể mọc lên nổi.  2 Ở vào tỉnh trạng phải ở yên một chỗ không hoạt động gì được.

- Chết giả: Ngất.

- Chết giấc: Ngất đi vì bị thương hoặc bị xúc động mạnh. 

- Chết giẫm: Chết mà chẳng ai thèm đoái hoài (thưởng chỉ dùng làm tiếng chửi mắng). 

- Chết hụt: Tưởng chết mà may không hề gì. 

- Chết không kịp ngáp: Chết ngay lập tức (hàm ý khinh).

- Chết mê: Nhự chết mệt.

- Chết mê chết mệt: Như chết mệt (nhưng nghĩa mạnh hơn).

- Chết mệt: Say đắm đến mê mẩn.

- Chết não: Hiện tượng não đã mất vĩnh viễn chức năng hoạt động, nhưng các cơ quan hô hấp, tuần hoàn vẫn còn hoạt động, khiến cơ thể kéo dải cuộc sống vô tri vô giác.

- Chết ngỏm: Chết hẳn, chết ngay lập tức.

- Chết non: Chết yếu.

- Chết nỗi: Tổ hợp biểu thị ý ngạc nhiên, lo sợ, thông cảm hoặc phân trần, v.v.

- Chết rấp: Chết vùi thây đi (thường dùng làm tiếng chửi rủa). 

- Chết sống: Như sống chết.

- Chết tiệt: Chết hết, không còn sót ai; thường dùng để nguyền rủa. 

- Chết trôi:  Chết đuối.

- Chết tươi: Chết ngay lập tức một cách đột ngột.

- Chết xác: Cực nhọc vì bị bắt buộc phải lao động quá sức, đến mức thể xác như không chịu hơn được nữa

- Chết yểu: Chết khi đang còn ít tuổi.


Đặt câu với từ đồng nghĩa

- Ông nội em đã mất từ khi em còn rất nhỏ.

- Hoàng thượng đã băng hà.

- Trong trận chiến ấy, nhiều kẻ địch đã bỏ mạng nơi chiến trường.

- Các chiến sĩ đã anh dũng hi sinh để bảo vệ tổ quốc.

- Chú chó mà em yêu quý nhất đã mất vì tuổi già.


Đặt câu với từ trái nghĩa

- Rất nhiều kẻ địch đã bị bắt sống trong khi chạy trốn.

- Nhiều chiến sĩ vẫn còn sống sót sau trận chiến khốc liệt ấy.

- Cả gia đình em rất may mắn khi sống sót sau vụ cháy nhà.

- Chú mèo mà em tưởng chừng mà mất vẫn còn sống và về được nhà. 

Đỗ Xuân Quỳnh
13/3/2024
Đánh giá bài viết
icon-make-question icon-make-question