Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chật và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Chật nhé!
Nghĩa của từ “Chật”: có kích thước nhỏ so với vật cần bọc hoặc cần chứa bên trong.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chật
– Đồng nghĩa: chật chội, kích, hẹp.
– Trái nghĩa: rộng, rộng rãi, thùng thình.
Từ ghép với từ Chật
– Chật chà chật chưỡng: chật chướng (láy).
– Chật chội: Chật (nói khái quát; thường nói về nơi ở, điều kiện ở).
– Chật chưỡng: 1 Không vững, dễ đố, dễ ngã. 2. Như chất chưởng. // Láy: chật chà chật chưởng (ý mức độ nhiều).
– Chật cứng: Chật đến mức như không cựa được.
– Chật hẹp: 1 Vừa chật vừa hẹp. 2 Có phạm vì quả hẹp do những hạn chế của bản thân.
– Chật ních: Chật đến mức như không thể lèn chứa thêm được nữa.
– Chật vật: (Làm việc gì) mất nhiều công sức vì gặp nhiều khó khăn. 2 Có nhiều khó khăn về vật chất, khiến phải vất vả nhiều.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Nhà cửa quá chật chội vì có nhiều đồ đạc.
– Chiếc áo mẹ mua cho em hơi bị kích nách.
– Chiếc cầu này rất hẹp chỉ đủ một người đi qua.
– Con đường này thật hẹp.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Vườn nhà em rất rộng.
– Bọn trẻ cần một nơi rộng rãi để chơi đùa.
– Chị Lan mặc một chiếc quần thùng thình như váy.
– Ông nội là người rộng rãi, vui tính.
– Tôi rất thích mặc đồ rộng.