Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Bằng phẳng và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Bằng phẳng nhé!

Nghĩa của từ “Bằng phẳng”: Có độ cao bằng nhau, không gồ ghề, không nhấp nhô.

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Bằng phẳng

Đồng nghĩa: phẳng lì, phẳng phiu, phẳng lặng.

Trái nghĩa: gập ghềnh, nhấp nhô, lồi lõm, gồ ghề.

Đặt câu với từ đồng nghĩa

– Các bác thợ mộc bào mặt bàn phẳng lì.

– Chiếc áo của tôi đã được mẹ là phẳng phiu.

– Hôm nay, trời không có gió nên mặt nước thật phẳng lặng.

– Con đường phẳng lì không chút gồ ghề, lồi lõm.

– Lớp tôi trong giờ kiểm tra hết sức căng thẳng, phẳng lặng, ngột ngạt.

Đặt câu với từ trái nghĩa

– Đường lên núi rất gập ghềnh, khó đi.

– Những ngọn sóng nhấp nhô như những đứa trẻ đang nô đùa.

– Con đường đất gồ ghề, lồi lõm và lầy lội làm tôi trượt ngã.

– Để tới được vườn hoa tam giác mạch, chúng ta phải vượt qua một con đường hết sức gập ghềnh.

– Có một chiếc gương cầu lồi cỡ lớn được đặt ngay khúc cua nguy hiểm để giúp cho những người tham gia giao thông mở rộng tầm nhìn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *