Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ ẩm và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ ẩm nhé!
Nghĩa từ “Ẩm”: trạng thái có thấm một ít nước hoặc có chứa nhiều hơi nước
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Ẩm
– Đồng nghĩa: ẩm ướt, ẩm mốc
– Trái nghĩa: hanh khô, khô cứng, khô héo
Từ ghép với từ Ẩm
– Ẩm độ: Độ ẩm.
– Ẩm kế: Khí cụ đo độ ẩm.
– Ẩm sỉ: Ẩm lắm. Quản áo đẩm sỉ.
– Ẩm thấp: Có chứa nhiều hơi nước
– Ẩm thực: (cũ; kết hợp hạn chế), ăn uống.
– Ẩm ương: Dở, chẳng ra làm sao, chẳng có tác dụng gì.
– Ẩm ướt: Thẩm nhiều nước hoặc có chứa nhiều hơi nước.
– Ẩm xì: Ẩm sì.
– Ẩm xu: Âm và mềm ỉu.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Thời tiết nồm khiến đồ đạc ẩm ướt.
– Chúng ta nên bọc đồ đạc cẩn thận để tránh ẩm mốc.
– Trước khi đi đâu lâu dài phải dọn hết đồ ăn thừa, nếu không chúng sẽ bị ẩm mốc.
– Không lau nhà kĩ thì sàn nhẽ sẽ ẩm ướt, trơn trượt, khó đi.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Thời tiết hanh khô làm da chúng ta dễ bị khô, nứt nẻ.
– Thân cây bàng sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ.
– Cây cối đang khô héo vì cái nắng như đổ lửa của mùa hè.
– Nếu không chăm chỉ tưới nước cho cây hoa thì chúng sẽ trở nên khô héo.
– Chiếc bánh quy này không được bảo quản kĩ sẽ bị khô cứng lại và không thể ăn.