Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Tín hiệu và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Tín hiệu nhé!
Nghĩa của từ “Tín hiệu”: dấu hiệu (thường là quy ước) để truyền đi một thông báo
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Tín hiệu
– Đồng nghĩa: thông báo, báo hiệu, dự báo, ra hiệu, hiệu lệnh
– Trái nghĩa: âm thầm, lặng lẽ, trầm mặc.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Tiếng trống vang lên báo hiệu đã hết một tiết học.
– Anh ấy ra hiệu cho chúng tôi im lặng.
– Mẹ em vừa nhận được thông báo về lịch nghỉ Quốc Khánh.
– Dự báo thời tiết nói rằng hôm nay trời sẽ mưa.
– Khi tiếng còi hiệu lệnh xuất phát vang lên, chúng tôi liền phi như bay, cố gắng chạy về vạch đích đầu tiên.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Bố luôn âm thầm quan tâm tôi.
– Mỗi lần tôi thức đêm, mẹ đều lặng lẽ chuẩn bị chút thức ăn hoặc sữa cho tôi.
– Cậu ấy trầm mặc một lúc lâu rồi mới trả lời câu hỏi của cô giáo.