Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chậm và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Chậm nhé!
Nghĩa của từ “Chậm”:có tốc độ, nhịp độ dưới mức bình thường.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Chậm
– Đồng nghĩa: chậm chạp, chậm trễ, lững lờ.
– Trái nghĩa: hối hả, nhanh nhẹn, nhanh chóng.
Từ ghép với từ Chậm
– Chầm chậm
– Chậm chà chậm chạp: Chậm chạp (láy).
– Chậm chạp: Có tốc độ, nhịp độ đưới mức bình thường nhiều; rất chậm. 2 Không được nhanh nhẹn, thiếu linh hoạt.
– Chậm rãi: (Động tác) chầm chậm, không vội vàng.
– Chậm rì: Chậm quá, đến mức làm phát bực.
– Chậm rì rì: Chậm rì (láy).
– Chậm tiến: Có trình độ giác ngộ hoặc trình độ phát triển thấp so với yêu cầu và đà tiến chung.
– Chậm trề: Chậm so với yêu cầu hoặc với hạn đã định.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Con rùa đang di chuyển hết sức chậm chạp.
– Đã muộn giờ tàu chạy rồi, chúng ta cần đi ngay không được chậm trễ.
– Những đám mây đang lững lờ trôi trên bầu trời.
– Chúng tôi đã đến chậm trễ, mọi việc đã thực sự kết thúc.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Buổi sáng, em hối hả đạp xe đến trường cho kịp giờ.
– Bác Huy làm việc gì cũng nhanh nhẹn.
– Em nhanh chóng hoàn thành bài thi để nộp bài đúng giờ.
– Bạn Minh rất nhanh nhẹn.
– Để được đi chơi với các bạn, em nhanh chóng làm xong bài tập mặc kệ đúng sai.