Viết Quan sát con vật trang 116, 117 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Câu 1: Chuẩn bị.

- Lựa chọn con vật để quan sát.

+ Vật nuôi trong nhà

+ Động vật hoang dã

- Quan sát trực tiếp con vật hoặc quan sát qua tranh ảnh, trên ti vi,...

- Sử dụng các giác quan để cảm nhận (nhìn hình thức, nghe tiếng kêu, chạm vào con vật,...).

Lời giải:

- Lựa chọn con vật để quan sát: vật nuôi trong nhà: con mèo.

- Quan sát trực tiếp con vật.

- Sử dụng các giác quan để cảm nhận: nhìn ngoại hình, nghe tiếng kêu, chạm vào để cảm nhận,..

Câu 2: Quan sát và ghi chép kết quả quan sát.

a. Đặc điểm ngoại hình.

Viết Quan sát con vật trang 116, 117 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Lưu ý: Quan sát kĩ đặc điểm nổi bật của con vật khiến em thấy thú vị (ví dụ: sừng trâu cong vút, đuôi mèo dài, mỏ vẹt khoằm,...).

b. Hoạt động, thói quen

Viết Quan sát con vật trang 116, 117 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức


Lưu ý: Quan sát kĩ hoạt động nổi bật của con vật khiến em thấy thú vị (ví dụ: mèo chạy nhảy êm như ru, rùa đi rất chậm, ngựa chạy rất nhanh, tắc kè có thể đổi màu,...).

Lời giải:

a.

– Đặc điểm bao quát:

+ Hình dáng, kích thước: nhỏ, mập.

+ Màu sắc: màu trắng

+ Bộ lông: dày và dài, trắng ngà.

- Đặc điểm từng bộ phận

+ Đôi mắt: to tròn xoe, đen long lanh.

+ Mũi: bé, lúc nào cũng ươn ướt

+ Chân: ngắn, nhỏ

+ Đuôi: ngắn

b. Hoạt động, thói quen

- Nằm: vừa nằm vừa ngóc đầu lên, lúc thì cuộn tròn.

- Chạy nnhanh thoăn thoắt.

- Vẫy đuôi tíu tít khi gặp người quen.

Câu 3: Sắp xếp ý.

Chọn cách sắp xếp ý phù hợp.

Cách 1

– Miêu tả đặc điểm ngoại hình.

– Miêu tả hoạt động.

Cách 2

Miêu tả đặc điểm ngoại hình kết hợp miêu tả hoạt động.

Lời giải:

Cách 2

Miêu tả đặc điểm ngoại hình kết hợp miêu tả hoạt động.

Câu 4: Trao đổi, góp ý.

- Ghi chép được các đặc điểm ngoại hình, hoạt động, thói quen của con vật.

- Ghi chép được đặc điểm nổi bật của con vật.

Lời giải:

Trao đổi với bạn bè, lắng nghe những góp ý và chỉnh sửa bản ghi chép.

admin
3/1/2024
Đánh giá bài viết
icon-make-question icon-make-question