Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Ngại ngùng và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Ngại ngùng nhé!
Nghĩa của từ “Ngại ngùng”: tỏ ra có điều e ngại và không dám làm việc gì.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Ngại ngùng
– Đồng nghĩa: e thẹn, bẽn lẽn, ngượng ngùng, xấu hổ, thẹn thùng.
– Trái nghĩa: mạnh dạn, táo bạo, xông pha, va vấp.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Cậu ấy e thẹn vì được tặng một bó hoa hồng.
– Em gái bẽn lẽn trong lần hẹn hò đầu tiên.
– Tình cảnh này thật ngượng ngùng.
– Tôi rất xấu hổ khi con của mình quá nghịch ngợm, phá phách cả xóm làng.
– Bạn thân tôi mỗi lần nhắc đến anh người yêu đều tỏ ra thẹn thùng.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Chàng trai ấy đã mạnh dạn cầu hôn bạn gái ở công viên tràn ngập hoa.
– Tuấn là điển hình cho mẫu người đàn ông táo bạo, dám làm dám nhận.
– Vì gia đình anh ấy không ngại xông pha.
– Lan đã sớm va vấp với cuộc sống làm ăn của người trưởng thành.