Từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ Cẩn thận

Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Cẩn thận và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Cẩn thận nhé!

Nghĩa của từ “Cẩn thận”: thận trọng trong hành động hoặc lời nói của mình, tránh sơ suất, để khỏi xảy ra điều bất lợi hoặc không hay.


Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Cẩn thận

- Đồng nghĩa: chu đáo, tỉ mỉ, thận trọng.

- Trái nghĩa: ẩu, cẩu thả, qua loa.

Từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ Cẩn thận

Đặt câu với từ đồng nghĩa

- Cô Thu là người rất chu đáo.

- Thím Uyên tỉ mỉ tỉa từng cánh hoa.

- Bác Ánh luôn thận trọng trước khi đưa ra quyết định.

- Tôi thích mẫu hình bạn trai chu đáo, tinh tế.

- Luôn phải thận trọng mỗi khi ra ngoài vào buổi tối. 


Đặt câu với từ trái nghĩa

- Bạn Phong viết chữ rất ẩu.

- Cô giáo nhắc nhở chúng em không được cẩu thả khi làm bài kiểm tra.

- Khi mẹ hỏi, bé Dung chỉ trả lời qua loa.

- Tôi không thích hoạt động nhóm với người làm cẩu thả, qua loa.

- Ẩu đả trong trường luôn là vấn nạn hết sức nhức nhối. 

Đỗ Xuân Quỳnh
11/3/2024
Đánh giá bài viết
icon-make-question icon-make-question