Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Bận và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Bận nhé!
Nghĩa của từ “Bận”: ở trạng thái đang phải làm việc gì đó nên không thể làm việc nào khác
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Bận
– Đồng nghĩa: bận bịu, bận rộn.
– Trái nghĩa: nhàn rỗi, thảnh thơi, thong thả.
Đặt câu với từ đồng nghĩa
– Thím Lan lúc nào cũng bận bịu vì phải chăm hai em nhỏ.
– Mẹ em bận rộn với công việc ở cơ quan.
– Tùng lúc nào cũng bận bịu làm bài tập nhóm trên lớp.
– Bố lúc nào cũng bận rộn với công việc, không còn dành nhiều thời gian cho gia đình.
Đặt câu với từ trái nghĩa
– Mỗi khi nhàn rỗi bố thường chơi trốn tìm với em.
– Mẹ em luôn sống thảnh thơi, không lo toan điều gì vì đã có bố em gánh vác hết tất cả.
– Em thong thả làm bài tập vì có rất nhiều thời gian để làm.
– Trong khi cả lớp đang tấp nận hoàn thành bài tập thì Ngọc lại thảnh thơi mà chẳng chịu làm.