Phân biệt: Giả / giã / dã

Phân biệt: Giả / giã / dã

Lời giải:

Giả: không phải thật nhưng trông giống thật. Ví dụ: hàng giả, giả dối, giả vờ.

Giả: còn là một từ mượn gốc Hán mang nghĩa là “người”. Ví dụ: tác giả (người tạo ra); cường giả (kẻ mạnh), khán giả (người xem), độc giả (người đọc); diễn giả (người nói trước công chúng về một chủ đề nào đó)

Giã: thường ghép với các từ khác như giục giã, giã từ,...

Dã: mang tính chất rừng rú, hoang sơ, chưa được thuần hóa. Ví dụ: dã thú, hoang dã, dã tính, dã man.

Đỗ Xuân Quỳnh
31/5/2024
Đánh giá bài viết
icon-make-question icon-make-question