Luyện tập trang 14, 15,16 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
Luyện từ và câu
Câu 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo mẫu).
![Luyện tập trang 14, 15,16 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức](https://api.hocmai360.com/storage/uploads/images/luyen-tap-trang-14-1516-tieng-viet-lop-3-ket-noi-tri-thuc_1.jpg)
![Luyện tập trang 14, 15,16 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức](https://api.hocmai360.com/storage/uploads/images/luyen-tap-trang-14-1516-tieng-viet-lop-3-ket-noi-tri-thuc_2.jpg)
Lời giải:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | |
Chỉ người | Chỉ con vật | |
Bác nông dân | Con vịt | Gặt lúa |
Bạn nữ | Con trâu | Gặm cỏ |
Bạn nam | Con chuồn chuồn | Chăn trâu |
Câu 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu
a) Câu giới thiệu
M: Các cô bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.
b) Câu nêu hoạt động
M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.
Lời giải:
a) Câu giới thiệu
- Con trâu là người bạn của bác nông dân.
- Chuồn chuồn là một loài động vật nhỏ bé.
b) Câu nêu hoạt động
- Đàn vịt bơi lội dưới ao.
- Con trâu đang ung dung gặm cỏ.
Câu 3: Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chép lại các câu đó.
![Luyện tập trang 14, 15,16 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức](https://api.hocmai360.com/storage/uploads/images/luyen-tap-trang-14-1516-tieng-viet-lop-3-ket-noi-tri-thuc_3.jpg)
Lời giải:
![Luyện tập trang 14, 15,16 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức](https://api.hocmai360.com/storage/uploads/images/luyen-tap-trang-14-1516-tieng-viet-lop-3-ket-noi-tri-thuc_4.jpg)
Luyện viết đoạn
Câu 1: So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây:
![Luyện tập trang 14, 15,16 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức](https://api.hocmai360.com/storage/uploads/images/luyen-tap-trang-14-1516-tieng-viet-lop-3-ket-noi-tri-thuc_5.jpg)
a) Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
b) Nội dung tin nhắn
c) Phương tiện thực hiện
Lời giải:
a) Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
Hình 1:
Người viết: Tuấn
Người nhận: Hưng
Hình 2:
Người viết: Cháu Phương
Người nhận: Bà
b) Nội dung tin nhắn
Hình 1: Hưng đến nhà rủ Tuấn đi đá bóng nhưng Tuấn không có nhà nên Hưng nhắn Tuấn khi nào về thì ra sân bóng.
Hình 2: Khi về đến nhà Phương nhắn đến bà rằng bạn đã về đến nhà và hẹn sang năm sẽ lại về thăm bà.
c) Phương tiện thực hiện
Hình 1: Viết thư tay
Hình 2: Gửi tin nhắn trên điện thoại
Câu 2: Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau:
a) Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.
b) Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.
Lời giải:
a) Mẹ ơi, lọ mực của con sắp hết rồi. Lát đi làm về mẹ mua giúp con mẹ nhé. Con cảm ơn mẹ.
b)
Ánh ơi! Lát đi học mang cho tớ mượn quyển Doraemon hôm qua cậu đọc nhé! Tớ cảm ơn cậu!
Vận dụng
Câu hỏi: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động yêu thích của trẻ em.
Lời giải:
Một số câu chuyện, bài văn, bài thơ mà em có thể tìm đọc:
Bài thơ Đi học
Hương rừng thơm đồi vắng,
Nước suối trong thầm thì,
Cọ xoè ô che nắng,
Râm mát đường em đi.
Đường xa em đi về
Có chim reo trong lá,
Có nước chảy dưới khe
Thì thào như tiếng mẹ.
Hôm qua em tới trường,
Mẹ dắt tay từng bước.
Hôm nay mẹ lên nương,
Một mình em tới lớp.
Trường của em be bé,
Nằm lặng giữa rừng cây.
Cô giáo em tre trẻ,
Dạy em hát rất hay.
Mũ rơm thơm em đội,
Hương cốm chen hương rừng.
Mỗi lần em tới lớp,
Hương theo em tới trường…
![Luyện tập trang 14, 15,16 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức](https://api.hocmai360.com/storage/uploads/images/luyen-tap-trang-14-1516-tieng-viet-lop-3-ket-noi-tri-thuc_6.jpg)