Đọc mở rộng trang 37 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Câu 1: Đọc một câu chuyện có nhân vật mang đặc điểm nổi bật về ngoại hình hoặc tính cách,... (câu chuyện trong cuốn sách em mang đến lớp hoặc mượn từ tủ sách của lớp, thư viện của trường).

Lời giải:

Ví dụ: Câu chuyện Sọ dừa

Sọ Dừa là câu chuyện về cậu bé mang hình hài kì lạ, xấu xí làm công việc chăn bò cho nhà phú ông, lấy được cô Út làm vợ và thi đỗ trạng nguyên. Mặc cho sự ghen ghét đố kị của hai người chị vợ, hai vợ chồng Sọ Dừa vẫn vượt những thử thách éo le để đoàn tụ.

Câu 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu.

Đọc mở rộng trang 37 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Lời giải:

PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên câu chuyện: Hachiko chú chó đợi chờTác giả: Luis Prats
Ngày đọc: 24/9/2023Nhân vật: Giáo sư Eisaburo Ueno và chú chó Hachiko
Nội dung chính: Cuốn sách kể về cuộc sống và tình cảm, sự trung thành của chú chó Hachiko dành cho người chủ của mình. Giáo sư Eisaburo Ueno là chủ của Hachiko, khi chủ còn sống, Hachiko hàng ngày theo ông đến nhà ga tiễn ông đi làm, đều đặn 5 giờ chiều lại đến nhà ga đón ông trở về. Nhưng rồi giáo sư qua đời, Hachiko thì không biết điều đó, chú chó vẫn làm công việc của mình, chờ chủ trong mòn mỏi bất kể mưa nắng không thiếu một ngày nào trong suốt 10 nămĐặc điểm nổi bật của nhân vật: sự trung thành và tình yêu thương
Điều em học được từ nhân vật: Sự trung thành của chú chó khiến Hachiko trở thành biểu tượng cho lòng trung thành ở đất nước Nhật Bản, trở thành chú chó nổi tiếng nhất thế giới. Từng câu chuyện của Hachiko khiến con tim em lay động, những hàng nước mắt vẫn không thể kìm được mỗi lần đọc sách.
Mức độ yêu thích: 5 sao

Câu 3: Trao đổi với bạn những điều thú vị về câu chuyện em đã đọc.

G: Nói về những điều em đã ghi trong phiếu đọc sách hoặc những điều thú vị khác.

Đọc mở rộng trang 37 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Lời giải:

Em thích chú chó Hichiko trong tác phẩm Hikachi chú chó chờ đợi. Câu chuyện không chỉ là đề cập đến sự trung thành của một chú chó đối với chủ nhân của mình mà còn là một tình bạn chân thành, đủ sức làm rung động triệu trái tim của mọi người trên thế giới.

Vận dụng: Tìm trong từ điển thành ngữ một số thành ngữ nói về con người. Trao đổi với người thân về nghĩa của những thành ngữ đó và ghi vào sổ tay.

Lời giải:

1. Cái răng, cái tóc là gốc con người: Đây là một câu nói về vẻ đẹp. Ngày xưa đề cao việc chăm sóc răng và tóc.

2. Ruột ngựa, phổi bò: Chỉ người bộc trực, thẳng thắn, không biết giấu diếm.

3. Thấy người sang bắt quàng làm họ: Những kẻ sống không ngay thẳng, nịnh bợ.

4. Ăn cháo đá bát: Chỉ người vong ơn, bội nghĩa.

5. Người sống đống vàng: Đề cao giá trị con người, người còn sống thì còn kiếm được tiền vàng.

6. Người là vàng của là ngãi: Đây cũng là một câu tục ngữ đề cao giá trị con người, con người quý báu hơn tất cả.

7. Trông mặt mà bắt hình dong: Chỉ nhìn bề ngoài mà đoán biết được tâm ý, suy nghĩ của người khác. Đây là một câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta sống ở đời đừng vội vàng phán xét người khác chỉ vì vẻ bề ngoài.

8. Con mắt là mặt đồng cân: Con mắt là quan trọng nhất trên khuôn mặt. Để nhìn nhận sự việc ta dùng mắt để quan sát. Và nhìn vào đôi mắt cũng dễ dàng nhận biết được đó là người khôn hay người dại.

9. Miếng ăn là miếng nhục: Sự hy sinh phẩm giá con người để tồn tại, mưu sinh.

10. Lòng người như bể khôn dò: Người ta hay nói dò sông, dò biển dễ dò, mấy ai lấy thước mà đo lòng người, câu tục ngữ này cũng có nghĩa đó.

admin
3/1/2024
Đánh giá bài viết
icon-make-question icon-make-question