Tìm hiểu tác giả tác phẩm
Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan (1805 – khoảng 1848)
- Tên thật: Nguyễn Thị Hinh
- Quê quán: Phường Nghi Tàm, huyện Vĩnh Thuận, trấn Bắc Thành (nay là quận Tây Hồ, Hà Nội).
- Cuộc đời: Bà sinh ra trong một gia đình nho học, nổi tiếng tài năng văn chương. Sau khi chồng qua đời, bà sống cô đơn, buồn tủi, từng được triệu vào kinh đô Huế giữ chức “Cung trung giáo tập” – dạy học cho cung phi, công chúa.
- Bút danh “Bà Huyện Thanh Quan” xuất phát từ việc chồng bà từng làm tri huyện ở huyện Thanh Quan (nay thuộc Thái Bình).
- Đặc điểm thơ:
- Là nữ sĩ tiêu biểu trong văn học trung đại Việt Nam.
- Thơ viết bằng chữ Nôm, theo thể thơ Đường luật, ngôn từ trang nhã, tinh luyện.
- Giọng thơ hoài cổ, buồn man mác, thể hiện tâm trạng cô đơn, hoài niệm về quá khứ, nỗi niềm trước thời cuộc đổi thay.
Tác phẩm: Qua Đèo Ngang
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác khi Bà Huyện Thanh Quan trên đường từ Bắc vào Huế nhậm chức. Khi qua đèo Ngang – ranh giới giữa hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh – bà đã dừng lại và ghi lại cảm xúc trong bài thơ này.
- Nội dung:
- Miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoang sơ, vắng lặng tại Đèo Ngang lúc chiều tà.
- Thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn bã, nhớ nước thương nhà của một người trí thức trước thời cuộc rối ren.
- Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ tinh luyện, trang nhã, sử dụng nhiều từ Hán Việt.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tả cảnh và biểu cảm (tả cảnh ngụ tình).
- Sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ, đối ngẫu, tượng thanh, tượng hình hiệu quả, tạo nên chiều sâu cảm xúc.
Đọc hiểu bài thơ Qua đèo ngang
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan – Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, NXB Văn hoá, Hà Nội, 1963)
Câu 1: Em hãy cho biết bài thơ “Qua Đèo Ngang” được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Tự do
Câu 2: Bố cục của bài thơ “Qua Đèo Ngang” gồm mấy phần?
A. Gồm 2 phần: Đề, kết.
B. Gồm 4 phần: Khai, thừa, chuyển, hợp.
C. Gồm 4 phần: Đề, thực, luận, kết.
D. Không có bố cục cụ thể.
Câu 3: Những từ tượng hình có trong bài là:
A. Lom khom, lác đác.
B. Lom khom, lác đác, quốc quốc, gia gia.
C. Quốc quốc, gia gia.
D. Không có từ nào.
Câu 4: Hai câu thơ “Lom khom dưới núi, tiều vài chú/ Lác đác bên sông, chợ mấy nhà” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Điệp ngữ và đảo ngữ
B. Đối và điệp ngữ
C. Đối và đảo ngữ
D. Đảo ngữ và so sánh
Câu 5: Cách ngắt nhịp của bài thơ?
A. 3/4
B. 4/3
C. 2/2/3
D. 3/2/2
Câu 6: Nội dung chính bài thơ “Qua Đèo Ngang” thể hiện là gì ?
A. Khung cảnh trên Đèo Ngang.
B. Lòng yêu nước, thương nhà của tác giả.
C. Sự heo hút, cô quạnh của canh tượng Đèo Ngang.
D. Khung cảnh thiên nhiên trên Đèo Ngang và nỗi lòng của tác giả.
Câu 7: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” khắc họa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
A. Cảnh thiên nhiên về chiều tối ảm đạm, thê lương.
B. Cảnh thiên nhiên về chiều tối heo hút, hoang sơ.
C. Cảnh thiên nhiên buổi ban ngày hùng tráng, bi ai.
D. Cảnh thiên nhiên về chiều tối u buồn, tĩnh lặng
Câu 8: Nhân vật trữ tình trong bài thơ có tâm trạng như thế nào?
A. Cô đơn, buồn vì nhớ nước, thương nhà.
B. Mệt mỏi vì phải chèo đèo.
C. Buồn sầu vì không gian heo hút, không thấy bóng người.
D. Cô đơn giữa thiên nhiên hùng vĩ, rộng lớn.
Câu 9: Chỉ rõ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu thơ:
“Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.”
Câu 10: Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1. C
Câu 2. C
Câu 3. A
Câu 4. C
Câu 5. B
Câu 6. D
Câu 7. B
Câu 8. A
Câu 9.
– Biện pháp tu từ đối: nhớ nước – thương nhà; biện pháp đảo ngữ.
– Tác dụng: khắc hoạ sâu sắc nỗi lòng của một con người yêu nước: nhớ nước, thương nhà. Đồng thời thể hiện tài năng của tác giả khi mượn thanh âm tên loài vật để nói lên nỗi lòng của mình với nước nhà.
Câu 10.
HS phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan qua các ý sau:
– Nghệ thuật sử dụng từ ngữ để miêu tả thời gian, không gian.
– Sử dụng từ tượng hình kết hợp với biện pháp đảo ngữ miêu tả cảnh vật; chơi chữ để nói lên nỗi lòng của nhà thơ.
Các câu hỏi mở rộng từ tác phẩm
Câu hỏi về nội dung – tư duy – cảm nhận
Câu 1. Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ “Qua Đèo Ngang”.
Câu 2. Cảm nhận của em về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ.
Câu 3. Em hiểu như thế nào về câu thơ:
“Một mảnh tình riêng, ta với ta”?
Câu 4. Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong bài thơ.
Câu 5. Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ.
Câu hỏi liên hệ – vận dụng
Câu 1. Liên hệ bài thơ “Qua Đèo Ngang” với “Chiều hôm nhớ nhà” để làm rõ tâm trạng hoài cổ của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 2. Từ bài thơ, em hãy liên hệ đến cảm xúc của một người khi đi xa quê.
Câu 3. Liên hệ với bài thơ “Tràng giang” (Huy Cận) để làm rõ tâm trạng cô đơn trước không gian rộng lớn.
Câu 4. Em hãy kể lại một trải nghiệm cá nhân về cảm giác cô đơn giữa thiên nhiên hoặc nơi xa lạ.
Câu 5. Từ nỗi lòng của tác giả trong bài thơ, em rút ra được bài học gì về tình yêu quê hương, đất nước?
Câu hỏi trắc nghiệm mở rộng
Câu 1. Câu thơ nào thể hiện rõ nhất tâm trạng cô đơn của nhân vật trữ tình?
A. Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà
B. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
C. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
D. Một mảnh tình riêng, ta với ta
→ Đáp án: D
Câu 2. Tác giả sử dụng hình ảnh “con quốc quốc, cái gia gia” để:
A. Tả âm thanh của thiên nhiên
B. Nhấn mạnh sự sống nơi đèo hoang
C. Mượn âm thanh loài vật để diễn tả nỗi lòng
D. Cho thấy sự phong phú của thiên nhiên
→ Đáp án: C
Câu 3. Câu nào thể hiện rõ nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong bài?
A. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà
B. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
C. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
D. Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà
→ Đáp án: C
Câu 4. Trong bài thơ, các cặp hình ảnh nào đối nhau một cách chỉnh đối nhất?
A. Cỏ cây – lá hoa
B. Dưới núi – bên sông
C. Quốc quốc – gia gia
D. Tiều phu – khách buôn
→ Đáp án: B
Câu 5. Đâu là đặc điểm nổi bật nhất trong thơ của Bà Huyện Thanh Quan?
A. Ngôn từ hiện đại, phá cách
B. Lối viết tự do, mạnh mẽ
C. Giọng điệu hoài cổ, trang nhã
D. Hình ảnh giản dị, dân dã
→ Đáp án: C