Tìm hiểu tác giả tác phẩm
Tác giả: Nguyễn Bảo
- Nguyễn Bảo là nhà thơ Việt Nam hiện đại, không quá phổ biến với công chúng như một số tác giả cùng thời, nhưng các sáng tác của ông lại mang một phong cách rất mộc mạc, gần gũi với làng quê và đời sống nông thôn.
- Qua thơ của ông, ta cảm nhận được tình yêu tha thiết với thiên nhiên, con người, đặc biệt là với vùng quê Bắc Bộ.
- Thơ ông thường thể hiện sự quan sát tinh tế, giàu cảm xúc, với lối diễn đạt tự nhiên, giàu hình ảnh, ngôn ngữ trong sáng, giản dị.
Tác phẩm: “Chiều xuân ở thôn Trừng Mại”
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật – một thể thơ truyền thống.
- Bố cục: 4 phần rõ ràng:
- Đề (2 câu đầu): Giới thiệu bức tranh thiên nhiên chiều xuân thôn dã.
- Thực (2 câu tiếp): Miêu tả sinh hoạt của người dân trong khung cảnh đó.
- Luận (2 câu tiếp theo): Mở rộng cảnh vật, thiên nhiên xanh tươi, sức sống.
- Kết (2 câu cuối): Nêu cảm nhận, suy ngẫm của tác giả về cuộc sống điền viên.
- Nội dung chính:
- Tái hiện một bức tranh sinh hoạt lao động bình dị, yên ả, tràn đầy sức sống của người dân quê vào một chiều xuân.
- Qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, tình cảm gắn bó tha thiết với quê hương của tác giả.
- Nghệ thuật:
- Vận dụng thành công thể thơ Đường luật, đảm bảo niêm luật, vần điệu.
- Hình ảnh sinh động, từ ngữ giản dị, đời thường nhưng gợi nhiều cảm xúc.
- Sử dụng khéo léo các biện pháp tu từ như đảo ngữ, ẩn dụ, gợi tả – gợi cảm.
Đọc hiểu bài thơ Chiều xuân ở thôn Trừng Mai
Chiều xuân ở thôn Trừng Mại
Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay
Mặc manh áo ngắn giục trâu cày
Nàng dâu sớm đã gieo dưa đó
Bà lão chiều còn xới đậu đây
Mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn
Khoai trong đám cỏ đã xanh cây
Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú
Dẫu chẳng “hành môn” đói cũng khuây.
(Nguyễn Bảo)
Câu 1. Bài thơ trên viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Ngũ ngôn
C. Thất ngôn bát cú
D. Song thất lục bát
Câu 2. Hai câu thơ đầu của bài thơ gieo vần nào?
A. Vần chân, vần liền
B. Vần lưng, vần liền
C. Vân chân, vần cách
D. Vần lưng, vần cách
Câu 3. Bài thơ có thể chia bố cục theo thứ tự nào?
A. Đề, thực, luận, kết
B. Luận, kết, đề, thực
C. Đề, luận, kết, thực
D. Thực, luận, đề, kết
Câu 4. Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay
A. Nhân hoá
B. So sánh
C. Đảo ngữ
D. Điệp ngữ
Câu 5. Theo em, việc sử dụng các biện pháp tu từ trong câu thơ (trong câu hỏi 3) có tác dụng gì?
A. Gợi bức tranh mùa xuân thôn dã thật bình dị với mưa xuân hoà vào không khí thật nhẹ nhàng
B. Gợi trạng thái mưa đầu xuân.
C. Gợi bức tranh lao động đầu xuân.
D. Đầu xuân có mưa phùn khiến cây cối đâm chồi nảy lộc.
Câu 6. Em hiểu thế nào là “thú điền viên”?
A. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn, thường để chỉ những vị quan lui về ở ẩn.
B. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn của các nho gia.
C. Thú vui ở ẩn của các vị quan sau khi thôi chốn quan trường.
D. Thú vui ở ẩn của các vị vua sau khi nhường ngôi.
Câu 7. Theo em, đâu là nội dung chính của bài thơ?
A. Thể hiện tình yêu với những vần thơ giản dị, chân chất.
B. Thể hiện tình cảm dành dành cho cảnh quê.
C. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước; yêu cuộc sống, con người của tác giả.
D. Thể hiện vẻ đẹp củabức tranh lao động bình dị trong một gia đình dân cày.
Câu 8. Tình cảm, cảm xúc tác giả gửi gắm trong bài thơ là gì?
A. Thương người dân cày vất vả, lam lũ.
B. Nhớ cảnh mưa phùn của quê hương tác giả.
C. Nhớ cảnh điền viên khi ở quê nhà.
D. Tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết với quê hương của tác giả.
Câu 9. Bức tranh quê hương được tác giả vẽ lên là bức tranh thôn dã bình dị và lồng trong đó là sự gắn kết giữa nhà thơ và người làm ruộng, là bức tranh lao động bình dị của một gia đình dân cày. Em có đồng ý với ý kiến đó không, tại sao?
Câu 10. Từ văn bản trên hãy viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nêu ý nghĩa của việc sống hòa hợp với thiên nhiên. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 phép liên kết (Gạch chân dưới từ ngữ thể hiện phép liên kết).
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1. C
Câu 2. A
Câu 3. A
Câu 4. C
Câu 5. A
Câu 6. A
Câu 7. C
Câu 8. D
Câu 9.
– HS đưa ra ý kiến và lí giải hợp lí vẫn cho điểm. Gợi ý:
– Đồng ý
– Gia đình nơi thôn quê ấy tuy vất vả với “manh áo ngắn”, “giục trâu cày” trong thời tiết “phân phất mưa phùn” nhưng người đọc thấy được sự gắn kết giữa những con người trong một gia đình dân cày.
– Tác giả hòa cùng nhịp sống của người quê để cảm nhận sâu sắc hồn quê.
Câu 10.
– Đảm bảo bố cục đoạn văn độ dài khoảng 5 đến 7 câu.
– Viết đoạn văn nêu ý nghĩa của việc sống hòa hợp với thiên nhiên.
– Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 phép liên kết (Gạch chân dưới từ ngữ thể hiện phép liên kết). Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Câu hỏi mở rộng từ tác phẩm
Câu hỏi nội dung – tư duy – cảm nhận
Câu 1. Phân tích bức tranh thiên nhiên và lao động được miêu tả trong bài thơ “Chiều xuân ở thôn Trừng Mại”.
Câu 2. Em có cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của người dân lao động trong bài thơ?
Câu 3. Hình ảnh “mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn, khoai trong đám cỏ đã xanh cây” gợi cho em cảm xúc gì?
Câu 4. Phân tích tư tưởng triết lí sống “điền viên” trong bài thơ.
Câu 5. Qua bài thơ, em hiểu gì về phong cách sống của người nông dân xưa?
Câu hỏi liên hệ – vận dụng
Câu 1. Liên hệ bài thơ với “Qua Đèo Ngang” để thấy sự khác nhau trong cách cảm nhận thiên nhiên và đời sống.
Câu 2. Từ bài thơ, hãy liên hệ đến một trải nghiệm cá nhân của em về một chiều quê yên bình.
Câu 3. Em hãy liên hệ bài thơ với cuộc sống hiện đại và nêu ý nghĩa của việc giữ gìn nếp sống gắn bó với thiên nhiên.
Câu 4. Liên hệ với đoạn thơ trong bài “Việt Bắc” (Tố Hữu) để làm rõ hình ảnh con người lao động nơi thôn quê.
Câu 5. Từ bài thơ, em liên hệ đến quan điểm sống: “Sống đơn giản, thuận theo tự nhiên là một hạnh phúc”.
Câu hỏi trắc nghiệm mở rộng
Câu 1. Từ “xâm xẩm bay” trong câu thơ đầu gợi hình ảnh gì?
A. Mưa xuân bay nặng hạt
B. Mưa xuân bay nhè nhẹ, tản mạn
C. Gió xuân thổi mạnh
D. Cơn giông đầu mùa
→ Đáp án: B
Câu 2. Câu thơ: “Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú” thể hiện điều gì?
A. Cuộc sống nhàn tản, thư thái nơi quê nhà
B. Cuộc sống yên bình ở chốn đô thành
C. Nỗi buồn khi sống xa quê
D. Niềm vui khi được đi làm
→ Đáp án: A
Câu 3. Hình ảnh “manh áo ngắn” trong bài thơ gợi lên điều gì?
A. Sự nghèo khó, cơ cực
B. Sự giản dị, quen thuộc của người dân quê
C. Sự giàu có của vùng quê
D. Trang phục mùa đông
→ Đáp án: B
Câu 4. Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân?
A. Nàng dâu sớm đã gieo dưa đó
B. Bà lão chiều còn xới đậu đây
C. Mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn
D. Mặc manh áo ngắn giục trâu cày
→ Đáp án: C
Câu 5. Cảm xúc của nhà thơ qua bài thơ là:
A. Buồn bã, hoài niệm
B. Chán chường, mệt mỏi
C. Hài lòng, gắn bó với cảnh quê
D. Tự hào, kiêu hãnh về cảnh đồng quê
→ Đáp án: C
