Đọc hiểu

Đáp án đọc hiểu bài Cảnh ngày hè

Tìm hiểu tác giả tác phẩm

Tác giả: Nguyễn Trãi (1380 – 1442)

  • Hiệu: Ức Trai, quê gốc ở Chí Linh – Hải Dương.
  • Là nhà yêu nước, nhà tư tưởng, nhà văn hóa lớn của dân tộc.
  • Danh nhân văn hóa thế giới được UNESCO công nhận (1980).
  • Vừa là anh hùng dân tộc, vừa là nhà thơ lớn thời Lý – Trần.
  • Cuộc đời Nguyễn Trãi gắn liền với sự nghiệp kháng chiến chống giặc Minh, phò Lê Lợi, sau đó bị oan án Lệ Chi Viên.
  • Các tác phẩm tiêu biểu:
    • Văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo
    • Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập – tập thơ Nôm đầu tiên, rất có giá trị trong nền thơ ca dân tộc.

Tác phẩm: Cảnh ngày hè

  • Trích trong: Quốc âm thi tập.
  • Thể thơ: Thất ngôn xen lục ngôn – đặc trưng thơ Nôm Nguyễn Trãi.
  • Hoàn cảnh sáng tác: Khi Nguyễn Trãi đã cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.
  • Nội dung:
    • Bài thơ miêu tả một bức tranh ngày hè sinh động, rực rỡ, tràn đầy âm thanh, màu sắc, sức sống.
    • Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân sâu sắc của nhà thơ hiện lên chân thực và cảm động.
  • Nghệ thuật:
    • Ngôn ngữ giản dị, gần gũi.
    • Từ tượng thanh – tượng hình sống động.
    • Câu thơ linh hoạt (thất ngôn xen lục ngôn).
    • Sử dụng điển tích sâu sắc (Ngu cầm, khúc Nam phong).
  • Ý nghĩa:
    • Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt thơ văn Nguyễn Trãi.
    • Dù đã rời xa chốn quan trường, vẫn hết lòng lo cho dân, cho nước.

Đọc hiểu bài thơ Cảnh ngày hè

CẢNH NGÀY HÈ

Rồi(1)  hóng mát thuở ngày trường,

Hòe lục đùn đùn tán rợp giương(2).

Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ(3),

Hồng liên trì đã tiễn mùi hương(4).

Lao xao chợ cá làng ngư phủ(5)

Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương(6)

Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng(7)

Dân giàu đủ khắp đòi(8) phương.

                                                   NGUYỄN TRÃI

(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976)

*Chú giải:

Rồi: ở đây là rỗi rãi.

Lục: màu xanh; hoè lục: màu xanh của cây hoè; tán rợp giương: tán giương lên che rợp.

Thức (từ cổ): màu vẻ, dáng vẻ. Ý cả câu thơ: cây thạch lựu ở hiên nhà đang phu màu đỏ

Tiễn mùi hương: ngát mùi hương (tiễn: từ Hán Việt, có nghĩa là dư ra). Ý cả câu: sen hồng trong ao đã ngát mùi hương.

Làng ngư phủ: làng chài lưới.

Dắng dỏi (từ cổ): có nghĩa là inh ỏi. Cầm ve: tiếng ve kêu như tiếng đàn. Lầu tích dương: lầu (nhà cao) lúc mặt trời sắp lặn.

Dẽ có: lẽ ra nên có; Ngu cầm: là đàn của vua Ngu Thuấn – vị vua làm nên triều đại lí tưởng, xã hội thanh bình, nhân dân hạnh phúc theo thần thoại Trung Quốc. Vua Ngu Thuấn có khúc hát Nam phong, trong đó có câu: Nam phong chi thì hề khả dĩ phụ ngô dân chi tài hề (Gió nam thuận thì có thể làm cho dân ta thêm nhiều của). Ý cả câu: Hãy để ta có cây đàn của vua Thuấn để đàn một khúc Nam phong.

Đòi: nhiều.

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng về bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi?

A. Là một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi

B. Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm

C. Bài thơ có 8 câu, không có hình ảnh

D. Bài thơ có 2 câu lục ngôn (câu 1, 6)

Câu 2. Cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ là?

A. Buổi sáng hè nhẹ nhàng, tươi tắn.

B. Buổi trưa hè nồng nàn rực rỡ.

C. Buổi chiều hè sinh động, tràn đầy sức sống.

D. Một đêm hè thanh tĩnh, bình yên.

Câu 3. Cách tác giả dùng các động từ đùn đùn, giương, phun trong bài thơ cho ta cảm nhận gì về cảnh mùa hè ?

A. Sự nóng nực của mùa hè.

B. Sự tươi mát của thiên nhiên.

C. Sự nứt nẻ vì nóng của cây cối.

D. Sự sống mạnh mẽ của thiên nhiên.

Câu 4. Những câu thơ lục ngôn trong bài Cảnh ngày hè là:

A. Câu 1 và 5

B. Câu 1 và 6

C. Câu 1 và 7

D. Câu 1 và 8

Câu 5. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán – Việt?

A. Mùi hương

B. Ngư phủ

C. Hồng liên

D. Tịch dương

Câu 6. Những âm thanh trong hai câu luận gợi không khí như thế nào về bức tranh cuộc sống?

A. Thanh bình, yên tĩnh

B. Tưng bừng, náo nhiệt

C. Rộn ràng, tấp nập

D. Sống động, ồn ào

Câu 7. Dòng nào không phải là thành công nghệ thuật của bài thơ ?

A. Sử dụng từ ngữ giản dị, quen thuộc, giàu sức biểu cảm.

B. Nhiều điển cố Hán học sâu sắc, hàm súc dư ba.

C. Hình ảnh trong sáng, hài hòa màu sắc, âm thanh cuộc sống.

D. Câu thơ thất ngôn xen lục ngôn, từ láy độc đáo.

Câu 8. Chỉ ra và nêu tác dụng của các từ tượng thanh trong 2 câu thơ sau:

Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương

Câu 9. Nhận xét thấy tấm lòng của Nguyễn Trãi dành cho nhân dân ở hai câu thơ cuối.

Câu 10. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) nêu suy nghĩ của em về vai trò của thiên nhiên đối với đời sống tinh thần của con người.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1. C

Câu 2. C

Câu 3. D

Câu 4. D

Câu 5. A

Câu 6. C

Câu 7. B

Câu 8.

– Sử dụng các từ tượng thanh: lao xao, dắng dỏi

– Tác dụng

+ Từ lao xao gợi âm thanh tiếng mua bán, trao đổi đan xen nhau, nghe không rõ, không đều từ chợ cá nơi làng xa vọng lại.

+ Từ dắng dỏi gợi âm thanh inh ỏi của tiếng ve phát ra nơi lầu cao khi mặt trời sắp lặn.

Câu 9. 

Tấm lòng của Nguyễn Trãi: mong muốn có được cây đàn của vua Ngu Thuấn để gảy khúc Nam phong cầu mong mưa thuận gió hoà để mùa màng tươi tốt, nhân dân ấm no.

Đó là tấm lòng yêu nhân dân của Nguyễn Trãi, luôn mong nhân dân có cuộc sống thái bình, hạnh phúc. Dù cáo quan về ở ẩn, trong lúc thảnh thơi ngắm cảnh vẫn không quên nghĩ tới nhân dân.

Câu 10.

– Hình thức: đảm bảo hình thức đoạn văn, dung lượng, chính tả: 0.25 điểm.

–  Nội dung đoạn văn: Vai trò của thiên nhiên với đời sống tinh thần của con người: Thiên nhiên giúp tâm hồn con người trở nên nhẹ nhàng, thư thái hơn, xoá bỏ muộn phiền, cân bằng cảm xúc, giúp con người sống khỏe,…  Thiên nhiên là người bạn tốt của con người.

Câu hỏi mở rộng từ tác phẩm

Câu hỏi nội dung – tư duy – cảm nhận

Câu 1. Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên ngày hè trong hai câu thơ:
“Hòe lục đùn đùn tán rợp giương –
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ”.

Câu 2. Ý nào dưới đây thể hiện rõ chủ đề tư tưởng của bài thơ?
A. Vẻ đẹp mùa hè thiên nhiên
B. Cuộc sống ẩn dật thanh cao
C. Ước nguyện thái bình, dân ấm no
D. Sự đổi thay theo thời gian
Đáp án: C

Câu 3. Phân tích sự hòa quyện giữa cảnh vật thiên nhiên và tâm hồn thi nhân trong bài thơ.

Câu 4. Trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng”, điển tích được sử dụng nhằm:
A. Nói về sự nhớ nhung người thân
B. Thể hiện sự tiếc nuối quá khứ
C. Gợi ước mơ quốc thái dân an
D. Thể hiện nỗi buồn cô đơn
Đáp án: C

Câu 5. Phân tích giọng điệu chung của bài thơ và tác dụng của nó.

Câu hỏi liên hệ – vận dụng

Câu 1. Qua bài thơ “Cảnh ngày hè”, em hãy liên hệ với một tác phẩm khác cũng nói về tình yêu thiên nhiên để thấy rõ sự đa dạng trong cách thể hiện đề tài.

Câu 2. Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ tư tưởng nhân dân của Nguyễn Trãi?
A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
B. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương
C. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
D. Dân giàu đủ khắp đòi phương
Đáp án: D

Câu 3. Từ việc cảm nhận thiên nhiên trong bài thơ, em rút ra điều gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người hiện đại?

Câu 4. Nếu Nguyễn Trãi sống ở thời hiện đại, có lẽ ông sẽ quan tâm điều gì nhất?
A. Vẻ đẹp thiên nhiên
B. Tình yêu đôi lứa
C. Công nghệ phát triển
D. Đời sống nhân dân
Đáp án: D

Câu 5. Viết đoạn văn (5–7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về tinh thần sống vì cộng đồng qua hình ảnh Nguyễn Trãi trong bài thơ “Cảnh ngày hè”.

Bạn cũng có thể thích..

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *