Tìm hiểu tác giả tác phẩm
Tác giả: Nguyễn Bính (1918 – 1966)
- Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới (1930 – 1945).
- Quê: Nam Định.
- Thơ ông giàu chất dân gian, đậm phong vị làng quê Bắc Bộ với những hình ảnh mộc mạc, giản dị nhưng đầy cảm xúc.
- Sau Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Bính tham gia kháng chiến và tiếp tục sáng tác phục vụ cách mạng.
Tác phẩm: Bài thơ quê hương
- Thể thơ: Tám chữ, mạch cảm xúc tự sự xen biểu cảm, hồi tưởng.
- Hoàn cảnh sáng tác: Không rõ năm sáng tác cụ thể, nhưng bài thơ thể hiện rõ tinh thần yêu quê hương, dân tộc và niềm tự hào về truyền thống lịch sử – văn hóa Việt Nam.
- Giá trị nội dung:
- Gợi lên một quê hương đậm đà bản sắc dân tộc, từ văn hóa dân gian đến lịch sử chống ngoại xâm và văn học cổ truyền.
- Thể hiện tình yêu tha thiết và niềm tự hào sâu sắc về quê hương đất nước.
- Giá trị nghệ thuật:
- Thể thơ tám chữ gần với nhịp điệu dân ca.
- Hình ảnh giàu tính biểu tượng, đậm chất văn hóa dân gian.
- Biện pháp tu từ: liệt kê, ẩn dụ, điệp ngữ, hoán dụ… tạo nên sự phong phú về cảm xúc và hình ảnh.
Đọc hiểu bài Bài thơ quê hương
(1) Quê hương tôi có cây bầu cây nhị
Tiếng “đàn kêu tích tịch tình tang…”
Có cô Tấm náu mình trong quả thị,
Có người em may túi đúng ba gang.
(2) Quê hương tôi có ca dao tục ngữ,
Ông trăng tròn thường xuống mọi nhà chơi.
Một đĩa muối cũng mặn tình chồng vợ,
Một dây trầu cũng nhắc chuyện lứa đôi.
(3) Con chim nhỏ cũng đau hồn nước mất.
“Cuốc cuốc” kêu rỏ máu những đêm vàng
Chân ngựa đá cũng dính bùn trận mạc.
Theo người đi cứu nước chống xâm lăng.
(4) Quê hương tôi có bà Trưng, bà Triệu
Cưỡi đầu voi, dấy nghĩa, trả thù chung.
Ông Lê Lợi đã trường kỳ kháng chiến,
Hưng Đạo vương đã mở hội Diên Hồng.
(5) Quê hương tôi có múa xoè, hát đúm,
Có hội xuân liên tiếp những đêm chèo.
Có Nguyễn Trãi, có “Bình Ngô đại cáo”.
Có Nguyễn Du và có một “Truyện Kiều”.
(Trích “Bài thơ quê hương”, Nguyễn Bính, theo https://www.thivien.net)
Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì? Cảm hứng bao trùm toàn bộ đoạn thơ là gì?
Câu 2. (0,5 điểm) Ở khổ thơ thứ tư, em thấy “quê hương tôi” có những gì?
Câu 3. (1,0 điểm) Biện pháp tu từ liệt kê ở khổ thứ năm có tác dụng gì?
Câu 4. (1,0 điểm) Qua đoạn thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh con người của quê hương?
Câu 5. (1,0 điểm) Đoạn thơ trên đã khơi gợi trong em những tình cảm nào dành cho quê hương đất nước – nơi mình sinh ra và lớn lên?
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1.
– Thể loại: thơ tám chữ
– Cảm hứng bao trùm: tình yêu, niềm tự hào trước vẻ đẹp của quê hương, dân tộc.
Câu 2.
– Ở khổ thơ thứ tư, quê hương tôi có:
+ Bà Trưng, bà Triệu cưỡi đầu voi, dấy nghĩa, trả thù chung.
+ Ông Lê Lợi đã trường kỳ kháng chiến,
+ Hưng Đạo vương đã mở hội Diên Hồng.
Câu 3.
– Biện pháp tu từ: Liệt kê “múa xoè, hát đúm, hội xuân, đêm chèo, Nguyễn Trãi, “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Du, “Truyện Kiều”.
– Tác dụng:
+ Tạo nhịp điệu, tính nhạc cho ý thơ; giúp cho lời thơ thêm sinh động, hấp dẫn, gợi hình, gợi cảm
+ Khẳng định sự giàu đẹp của văn hóa truyền thống qua các lễ hội, những lời ca điệu múa, qua các tác phẩm văn học bất hủ.
+ Qua đó bày tỏ tình yêu, niềm tự hào của nhà thơ trước nét đẹp văn hóa truyền thống dân tộc.
Câu 4.
– Con người quê hương mang vẻ đẹp:
+ Yêu nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc (yêu tiếng đàn, yêu ca dao, cổ tích..)
+ Sống tình nghĩa, thủy chung (nặng tình nghĩa vợ chồng, tình cảm lứa đôi).
+ Tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc.
Gợi ý:
Đoạn thơ gợi lên hình ảnh con người quê hương thông qua những nét đặc trưng của văn hóa, lịch sử và truyền thống. Ở các khổ đầu, con người hiện lên qua những biểu tượng giản dị, gần gũi như cây bầu, cây nhị, tiếng đàn dân gian, cô Tấm trong quả thị hay người em may túi ba gang. Những hình ảnh này thể hiện một cuộc sống bình dị, gắn liền với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân gian. Đồng thời, ca dao tục ngữ cùng với các biểu tượng như trăng tròn, đĩa muối, dây trầu càng làm nổi bật tình nghĩa sâu sắc giữa con người trong mối quan hệ gia đình, vợ chồng. Bên cạnh đó, con người quê hương còn được khắc họa với tinh thần yêu nước mạnh mẽ, qua hình ảnh chim “cuốc” đau đớn trước cảnh nước mất hay chân ngựa đá gắn liền với cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Những nhân vật lịch sử tiêu biểu như bà Trưng, bà Triệu, Lê Lợi, Hưng Đạo Vương được nhắc đến với tinh thần anh dũng và ý chí quật cường bảo vệ Tổ quốc. Không chỉ thế, quê hương còn tự hào với những giá trị văn học lớn lao như Nguyễn Trãi với “Bình Ngô đại cáo” và Nguyễn Du với “Truyện Kiều.” Tất cả những hình ảnh đó đã vẽ nên bức tranh con người quê hương yêu nước, kiên cường, sống nghĩa tình thủy chung, và đậm đà bản sắc văn hóa.
Câu 5.
HS nêu được tình cảm cao đẹp, đúng đắn dành cho quê hương đất nước:
+ Đoạn thơ trên đã khơi gợi trong em tình yêu sâu đậm và niềm tự hào về quê hương đất nước. Những hình ảnh gần gũi như cây bầu, cây nhị, cô Tấm, và câu ca dao tục ngữ gắn bó với tuổi thơ đã gợi lên trong em sự bình yên và thân thuộc của làng quê Việt Nam. Những biểu tượng đơn sơ nhưng đầy ý nghĩa như đĩa muối, dây trầu nhắc nhở em về tình cảm gia đình, tình nghĩa vợ chồng và lối sống nhân hậu, đoàn kết của con người nơi đây.
+ Đồng thời, đoạn thơ cũng làm sống dậy trong em lòng biết ơn và kính trọng đối với những anh hùng dân tộc như bà Trưng, bà Triệu, Lê Lợi, Hưng Đạo Vương, những người đã chiến đấu và hy sinh vì độc lập, tự do của đất nước. Hình ảnh chân ngựa đá dính bùn trận mạc và tiếng kêu thê lương của chim cuốc khiến em cảm nhận được nỗi đau và sự mất mát mà dân tộc đã trải qua trong những cuộc chiến tranh.
+ Những vần thơ về Nguyễn Trãi và Nguyễn Du nhắc nhở em về truyền thống văn hóa lâu đời và vẻ đẹp của nền văn học Việt Nam.
=>Qua đoạn thơ, em càng thêm tự hào về cội nguồn, về lịch sử hào hùng và những giá trị tinh thần quý báu mà quê hương đã hun đúc qua bao thế hệ.
Các câu hỏi mở rộng từ tác phẩm
Câu hỏi nội dung – tư duy – cảm nhận
Câu 1. Những hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên vẻ đẹp văn hóa dân gian của quê hương?
Câu 2. Phân tích sự gắn kết giữa hình ảnh thiên nhiên và con người trong khổ thơ thứ hai.
Câu 3. Hình ảnh “con chim nhỏ cũng đau hồn nước mất” có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4. Theo em, tác giả muốn gửi gắm điều gì qua những hình ảnh lịch sử như bà Trưng, bà Triệu, Lê Lợi, Hưng Đạo Vương?
Câu 5. Vì sao tác giả kết thúc bài thơ bằng việc nhắc đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Du và hai tác phẩm lớn?
Câu hỏi liên hệ – vận dụng
Câu 1. Em hãy kể tên một truyền thống văn hóa quê hương em mà em tự hào, và liên hệ với bài thơ.
Câu 2. Em nghĩ gì về vai trò của thế hệ trẻ trong việc gìn giữ và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc?
Câu 3. Em hãy viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm xúc của mình khi đọc bài thơ này.
Câu 4. Qua bài thơ, em học được bài học gì về lòng yêu nước và trách nhiệm của bản thân?
Câu 5. Hãy liên hệ bài thơ với một văn bản khác (ví dụ: Quê hương – Tế Hanh, Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh…) để thấy điểm tương đồng về tình cảm quê hương.
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Thể thơ được sử dụng trong “Bài thơ quê hương” là:
A. Lục bát
B. Tám chữ
C. Năm chữ
D. Tự do
→ Đáp án: B
Câu 2: Tác phẩm “Bài thơ quê hương” gợi nhớ đến:
A. Vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp
B. Truyền thống văn hóa và lịch sử dân tộc
C. Sự đổi mới của đất nước
D. Nỗi buồn xa xứ
→ Đáp án: B
Câu 3: Hình ảnh “một đĩa muối… một dây trầu” tượng trưng cho điều gì?
A. Vật phẩm cúng lễ
B. Hôn nhân truyền thống
C. Tình nghĩa vợ chồng, tình cảm đôi lứa
D. Tập tục ăn trầu
→ Đáp án: C
Câu 4: Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong khổ cuối bài thơ là gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Liệt kê
D. Hoán dụ
→ Đáp án: C
Câu 5: Qua bài thơ, người đọc có thể thấy được điều gì?
A. Quê hương là nơi nghèo khó nhưng thanh bình
B. Quê hương là nơi có nhiều biến động
C. Quê hương là nơi thiêng liêng với truyền thống văn hóa và lịch sử đáng tự hào
D. Quê hương là nơi nhiều đau thương và mất mát
→ Đáp án: C
