Cùng Hocmai360 tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Gián đoạn và cách đặt câu đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép của từ Gián đoạn nhé!

Nghĩa của từ “Gián đoạn”: không tiếp nối nhau, vì ở giữa có một vật hoặc một khoảng không gian, thời gian nào đó.

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa Gián đoạn

– Đồng nghĩa: ngăn cách, cách quãng.

– Trái nghĩa: liền, nối liền, thông suốt, tiếp nối.

Đặt câu với từ đồng nghĩa

– Hai nhà ngăn cách với nhau bởi một bức tường.

– Chú bộ đội đào hầm bị cách quãng.

– Cô giáo phải chuyển cho hai bạn nam đi để ngăn cách hai bạn nói chuyện trong giờ học.

Đặt câu với từ trái nghĩa

– Bạn Vinh đọc liền một mạch từ đầu đến cuối mà không ngắt nghỉ.

– Sau khi giải phóng, hai miền Bắc Nam đã được nối liền.

– Chú cảnh sát đã điều phối để giao thông được thông suốt.

Tiếp nối chương trình là bài hát của các bạn học sinh lớp 5A5.

– Mẹ không nghe em nói, em liền bỏ vào phòng ngủ không thèm ăn cơm tối.

By quynh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *